2 Become 1

"2 Become 1"
Đĩa đơn của Spice Girls
từ album Spice
Mặt B
  • "One of These Girls"
  • "Sleigh Ride"
  • "2 Become 1" (bản tiếng Tây Ban Nha)
Phát hành16 tháng 12 năm 1996 (1996-12-16)
Thu âmTháng 12, 1995
Thể loạiPop
Thời lượng4:00 (bản album)
4:05 (bản đĩa đơn)
Hãng đĩaVirgin
Sáng tác
  • Spice Girls
  • Matt Rowe
  • Richard Stannard
Sản xuất
  • Matt Rowe
  • Richard Stannard
Thứ tự đĩa đơn của Spice Girls
"Say You'll Be There"
(1996)
"2 Become 1"
(1996)
"Mama / Who Do You Think You Are"
(1997)
Video âm nhạc
"2 Become 1" trên YouTube

"2 Become 1" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Anh quốc Spice Girls nằm trong album phòng thu đầu tay của nhóm, Spice (1996). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 16 tháng 12 năm 1996 bởi Virgin Records. Được sản xuất bởi Matt Rowe và Richard Stannard, những người đồng viết lời bài hát với các thành viên trong nhóm, bài hát được lấy cảm hứng từ mối quan hệ đặc biệt giữa thành viên Geri Halliwell và Rowe trong quá trình viết nên nó. "2 Become 1" là một bản pop ballad, trong đó sử dụng nhiều loại nhạc cụ khác nhau như ghi-ta, ghi-ta điện và các nhạc cụ dây.

Sau khi phát hành, bài hát nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc và là một thành công lớn về mặt thương mại. Nó đứng đầu bảng xếp hạng ở Vương quốc Anh trong ba tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba liên tiếp của nhóm, là đĩa đơn thứ hai của họ đạt được một triệu bản tiêu thụ cũng như là đĩa đơn quán quân mùa Giáng sinh đầu tiên của họ tại đây. Ngoài ra, "2 Become 1" cũng đứng đầu bảng xếp hạng ở Ireland và Tây Ban Nha, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ (Wallonia), Canada, Hà Lan, Pháp, New Zealand và Na Uy. Được phát hành tại Hoa Kỳ vào ngày 25 tháng 7 năm 1997, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và nhận được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).

Video ca nhạc của "2 Become 1" được đạo diễn bởi Big TV!, trong đó nhóm xuất hiện ở nhiều địa điểm khác nhau quanh Quảng trường Thời đạiThành phố New York với những chiếc xe đang di chuyển nhanh. Để quảng bá bài hát, Spice Girls đã trình diễn nó trên nhiều chương trình như Bravo Supershow, GMTV, Live & Kicking, Noel's House Party, và Top of the Pops cũng như trong tất cả các chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của bài hát, mang tựa đề "2 Become 1" (bản tiếng Tây Ban Nha) với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ N. Maño, đã được phát hành trong những ấn phẩm ở Nam Mỹ, Nam Phi và tái bản đặc biệt ở Tây Ban Nha của Spice. Nó cũng được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau.

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD #1 tại Anh quốc/Đĩa CD tại Úc, Brazil, châu Âu và Nam Phi
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "2 Become 1" (bản dàn nhạc) – 4:05
  3. "One of These Girls" – 3:33
  4. "Wannabe" (Junior Vasquez Remix chỉnh sửa) – 5:57
  • Đĩa CD #2 tại Anh quốc
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "2 Become 1" (Dave Way Remix) – 4:01
  3. "Sleigh Ride" – 3:18
  • Đĩa CD #2 tại châu Âu/Đĩa CD tại Pháp
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "2 Become 1" (bản dàn nhạc) – 4:05
  • Đĩa CD tại Nhật
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "2 Become 1" (bản dàn nhạc) – 4:05
  3. "One of These Girls" – 3:33
  4. "Sleigh Ride" – 3:18

  • Đĩa CD #1 tại Hoa Kỳ
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "One of These Girls" – 3:33
  • Đĩa CD #2 tại Hoa Kỳ
  1. "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. "2 Become 1" (Dave Way Remix) – 4:01
  3. "One of These Girls" – 3:33
  4. "2 Become 1" (bản tiếng Tây Ban Nha) – 4:05
  5. "2 Become 1" (bản dàn nhạc) – 4:05
  • Đĩa 12" tại Tây Ban Nha
  1. A1: "2 Become 1" (bản đĩa đơn) – 4:05
  2. A2: "2 Become 1" (bản dàn nhạc) – 4:05
  3. B1: "Wannabe" (Junior Vasquez Remix chỉnh sửa) – 5:57
  4. B2: "One of These Girls" – 3:33
  • Đĩa 12" tại Anh quốc
  1. A1: "2 Become 1" (Dave Way Remix) – 4:01
  2. B1: "Wannabe" (Junior Vasquez Remix chỉnh sửa) – 5:57
  3. B2: "Wannabe" (Junior Vasquez Gomix Dub) – 6:36

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1996-97) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[1] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 9
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 11
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] 5
Canada (RPM)[5] 3
Đan Mạch (Tracklisten)[6] 7
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[7] 2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[8] 9
Pháp (SNEP)[9] 4
Đức (Official German Charts)[10] 13
Ireland (IRMA)[11] 1
Ý (Musica e dischi)[7] 9
Hà Lan (Dutch Top 40)[12] 3
Hà Lan (Single Top 100)[13] 2
New Zealand (Recorded Music NZ)[14] 3
Na Uy (VG-lista)[15] 3
Scotland (Official Charts Company)[16] 1
Tây Ban Nha (AFYVE)[17] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[18] 7
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[19] 10
Anh Quốc (Official Charts Company)[20] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[21] 4
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[22] 8
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[23] 27
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[24] 4
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[25] 4

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1996) Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[26] 10
Bảng xếp hạng (1997) Vị trí
Australia (ARIA)[27] 32
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[28] 72
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[29] 65
Canada Top Singles (RPM)[30] 25
Europe (European Hot 100)[31] 19
France (SNEP)[32] 41
Germany (Official German Charts)[33] 72
Italy (FIMI)[34] 73
Netherlands (Dutch Top 40)[35] 69
Netherlands (Single Top 100)[36] 85
New Zealand (Recorded Music NZ)[37] 37
Sweden (Sverigetopplistan)[38] 96
Switzerland (Schweizer Hitparade)[39] 21
UK Singles (Official Charts Company)[40] 35
US Billboard Hot 100[41] 35

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99) Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[42] 24

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[43] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[44] Vàng 0*
Pháp (SNEP)[46] Vàng 300,000[45]
New Zealand (RMNZ)[47] Vàng 15,000*
Na Uy (IFPI)[48] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[50] Bạch kim 1,140,000[49]
Hoa Kỳ (RIAA)[52] Vàng 700,000[51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ "Australian-charts.com – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ "Austriancharts.at – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ "Ultratop.be – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ "Ultratop.be – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Top Singles – Volume 65, No. 22, August 04 1997”. RPM. RPM Music Publications Ltd. ngày 4 tháng 8 năm 1997. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ “Hits of the World: Denmark (IFPI/Nielsen Marketing Research) 01/16/97”. Billboard. 109 (5). Nielsen Business Media. ngày 1 tháng 2 năm 1997. tr. 49. ISSN 0006-2510.
  7. ^ a b “Hits of the World”. Billboard. 109 (3). Nielsen Business Media. ngày 18 tháng 1 năm 1997. tr. 46–47. ISSN 0006-2510.
  8. ^ "Spice Girls: 2 Become 1" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ "Lescharts.com – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ “Spice Girls - 2 Become 1” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ "The Irish Charts – Search Results – 2 Become 1" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  12. ^ "Nederlandse Top 40 – week 3, 1997" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ "Charts.nz – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ “Hits of the World: Spain (TVE/AFYVE) 04/05/97”. Billboard. 108 (41). Nielsen Business Media. ngày 26 tháng 4 năm 1997. tr. 59. ISSN 0006-2510.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  19. ^ "Swisscharts.com – Spice Girls – 2 Become 1" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ "Spice Girls: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  21. ^ "Spice Girls Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ "Spice Girls Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Spice Girls Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Spice Girls Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ "Spice Girls Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  27. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1997”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  29. ^ “Rapports Annuels 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ “Top Singles – Volume 66, No. 15, ngày 15 tháng 12 năm 1997”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2010.
  31. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  32. ^ “1997 French Singles Chart”. Snep. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009.
  33. ^ “Top 100 Single – Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  34. ^ “Hit Parade Italia – Top Annuali Single: 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  35. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ “Dutch Charts - dutchcharts.nl”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  37. ^ “Top Selling Singles of 1997”. The Official New Zealand Music Chart. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  38. ^ “Årslista Singlar - År 1997”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  39. ^ “Swiss Year-End Charts 1997”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  40. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ 27 tháng 12 năm 1997.pdf “The Year in Music: 1997” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.
  42. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  43. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  44. ^ “Ultratop 50 Albums Wallonie 1997”. Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  45. ^ “InfoDisc: Les Certifications (Singles) du SNEP (les Disques d'Or)”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng 6 2013. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Spice Girls” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  47. ^ “Top 50 Singles Chart, ngày 4 tháng 5 năm 1997”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Spice Girls” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  49. ^ “Top 20 Best Selling Ballads”. OfficialCharts. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Spice Girls” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Type Spice Girls vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
  51. ^ Jeffrey, Don (ngày 31 tháng 1 năm 1998). Best-selling Records of 1997. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Spice Girls” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Tài liệu

  • Brown, Melanie (2002). Catch a Fire: The Autobiography. Headline Book Publishing. ISBN 0755310632.
  • Cripps, Rebecca (1997). Real Life: Real Spice The Official Story. Peachey, Mal; Spice Girls. Zone/Chameleon Books. ISBN 0233992995.
  • De Ribera Berenguer, Juan (1997). Colección: Ídolos del Pop-Spice Girls (bằng tiếng Tây Ban Nha). Editorial La Máscara. ISBN 8479742364.
  • Golden, Anna Louise (1997). The Spice Girls. Ballantine Books. ISBN 0345419650.
  • Halliwell, Geraldine (1999). If Only. Delacorte Press. ISBN 0385334753.
  • McGibbon, Rob (1997). Spice Power: The Inside Story. Macmillan Publishers Ltd. ISBN 0752211420.
  • Sinclair, David (2004). Wannabe: How the Spice Girls Reinvented Pop Fame. Omnibus Press. ISBN 0711986436.
  • Spice Girls (1997). Girl Power!. Zone/Chameleon Books. ISBN 0233991654.
  • Spice Girls (2008). Spice Girls Greatest Hits (Piano/Vocal/Guitar) Artist Songbook. Hal Leonard Corporation. ISBN 1423436881.

Liên kết ngoài

  • "2 Become 1" Lưu trữ 2007-11-11 tại Wayback Machine
  • Video ca nhạc của "2 Become 1" – The Official EMI Music Channel trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • Spice
  • Spiceworld
  • Forever
Album tổng hợp
Greatest Hits
Đĩa đơn
Bài hát khác
  • "Step to Me"
  • "Move Over"
  • "(How Does It Feel to Be) On Top of the World?"
Lưu diễn
  • Girl Power! Live in Istanbul
  • Spiceworld Tour
  • Christmas In Spiceworld Tour
  • Return of the Spice Girls
Video phát hành
  • One Hour of Girl Power
  • Girl Power! Live in Istanbul
  • Spice Girls Live at Wembley Stadium
  • Spice Girls in America: A Tour Story
Phim tham gia
  • Spice World
  • Giving You Everything
Video games
Spice World
Bài viết liên quan
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại