333 Badenia
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Max Wolf |
Ngày phát hiện | 22 tháng 8 năm 1892 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Baden |
Tên thay thế | 1892 A, A895 DC, A911 CA, 1930 JD, 1932 TC, 1936 QQ, 1937 VB, 1950 BP1 |
Vành đai chính (Hygiea family) | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 1 năm 2005 (JD 2453400.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 389.041 Gm (2.601 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 545.798 Gm (3.648 AU) |
467.419 Gm (3.125 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.168 |
2017.262 d (5.52 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16.85 km/s |
108.683° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 3.794° |
354.163° | |
17.737° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 78 km[1] |
Khối lượng | ~3.5×1017 kg (ước tính) |
Mật độ trung bình | ~1.4 g/cm³ (ước tính)[3] |
~0.015 m/s² (ước tính) | |
~0.035 km/s (ước tính) | |
0.415 d [2] | |
Suất phản chiếu | 0.0475 [1] |
Nhiệt độ | ~160 K max: 248K (-26° C) |
Kiểu phổ | C-type asteroid |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 9.46 |
333 Badenia (phát âm tiếng Anh: /bəˈdiːniə/ bə-dee'-nee-ə ?) là một tiểu hành tinh lớn ở vùng ngoài cùng của vành đai chính. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Hygiea[1], được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, có bề mặt tối, và thành phần cấu tạo là cacbonat.
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 22.8.1892 ở Heidelberg, và được đặt theo tên vùng Baden của Đức.
Tham khảo
- ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
- Supplemental IRAS Minor Planet Survey Lưu trữ 2006-06-23 tại Wayback Machine
- PDS lightcurve data Lưu trữ 2006-06-14 tại Wayback Machine
- G. A. Krasinsky et al. Hidden Mass in the Asteroid Belt, Icarus, Vol. 158, p. 98 (2002).
Liên kết ngoài
- 333 Badenia - baneparametre hos JPL Solar System Dynamics
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|