553 Kundry
553 Kundry
Tên | |
---|---|
Tên | Kundry |
Tên chỉ định | 1904 PP; 1932 CL; 1957 UB |
Phát hiện | |
Người phát hiện | M. F. Wolf |
Ngày phát hiện | 27 tháng 12 năm 1904 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 18 tháng 8 năm 2005 (ngJ 2453600.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.110 |
Bán trục lớn (a) | 2.231 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 1.986 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 2.475 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 3.332 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 5.388° |
Kinh độ (Ω) | 72.481° |
Acgumen (ω) | 354.354° |
Độ bất thường trung bình (M) | 87.966° |
553 Kundry là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S[1] và thuộc nhóm tiểu hành tinh Flora[2]. Nó có thời gian quay vòng là 12.605 giờ[3].
Tiểu hành tinh này do Max Wolf phát hiện ngày 27.12.1904 ở Heidelberg, và được đặt theo tên Kundry, nhân vật trong vở opera Parsifal của Richard Wagner[4].
Tham khảo
- ^ [1]
- ^ «Zappala, V., Ph. Bendjoya, A. Cellino, P. Farinella, và C. Froeschle, Asteroid Dynamical Families. EAR-A-5-DDR-FAMILY-V4.1. NASA Planetary Data System, 1997»
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|