Bất đẳng thức hoán vị

Trong toán học, bất đẳng thức hoán vị là:

Cho hai dãy số thực ( x n {\displaystyle x_{n}} ),( y n {\displaystyle y_{n}} ),(n∈N) thỏa mãn:

x 1 x 2 x n {\displaystyle x_{1}\geq x_{2}\geq \cdots \geq x_{n}}

y 1 y 2 y n {\displaystyle y_{1}\geq y_{2}\geq \cdots \geq y_{n}}

Với mỗi hoán vị ( z 1 , z 2 , . . . , z n {\displaystyle z_{1},z_{2},...,z_{n}} ) của ( x 1 , x 2 , . . . , x n {\displaystyle x_{1},x_{2},...,x_{n}} ) ta có:

x 1 y 1 + x 2 y 2 + . . . + x n y n z 1 y 1 + z 2 y 2 + . . . + z n y n x n y 1 + x n 1 y 2 + . . . + x 1 y n {\displaystyle x_{1}y_{1}+x_{2}y_{2}+...+x_{n}y_{n}\geq z_{1}y_{1}+z_{2}y_{2}+...+z_{n}y_{n}\geq x_{n}y_{1}+x_{n-1}y_{2}+...+x_{1}y_{n}}

Đẳng thức xảy ra khi một trong 2 dãy là "dừng", hoặc ( z 1 , z 2 , . . . , z n {\displaystyle z_{1},z_{2},...,z_{n}} ) đồng bậc với ( x 1 , x 2 , . . . , x n {\displaystyle x_{1},x_{2},...,x_{n}} ) hoặc ( x n , . . . , x 2 , x 1 {\displaystyle x_{n},...,x_{2},x_{1}} )

Hệ quả: Cho dãy số thực ( x n {\displaystyle x_{n}} ),(n∈N) và ( z 1 , z 2 , . . . , z n {\displaystyle z_{1},z_{2},...,z_{n}} ) là một hoán vị của ( x 1 , x 2 , . . . , x n {\displaystyle x_{1},x_{2},...,x_{n}} ), ta có:

1/ x 1 2 + x 2 2 + . . . + x n 2 x 1 z 1 + x 2 z 2 + . . . + x n z n {\displaystyle {x_{1}}^{2}+{x_{2}}^{2}+...+{x_{n}}^{2}\geq x_{1}z_{1}+x_{2}z_{2}+...+x_{n}z_{n}}

2/ z 1 x 1 + z 2 x 2 + . . . + z n x n n {\displaystyle {\frac {z_{1}}{x_{1}}}+{\frac {z_{2}}{x_{2}}}+...+{\frac {z_{n}}{x_{n}}}\geq n}

Chứng minh

Bất đẳng thức đã cho tương đương với:

y 1 ( x 1 z 1 ) + y 2 ( x 2 z 2 ) + y 3 ( x 3 z 3 ) + . . . + y n ( x n z n ) 0 {\displaystyle y_{1}(x_{1}-z_{1})+y_{2}(x_{2}-z_{2})+y_{3}(x_{3}-z_{3})+...+y_{n}(x_{n}-z_{n})\geq 0} .

Theo khai triển Abel ta có:

y 1 ( x 1 z 1 ) + y 2 ( x 2 z 2 ) + y 3 ( x 3 z 3 ) + . . . + y n ( x n z n ) {\displaystyle y_{1}(x_{1}-z_{1})+y_{2}(x_{2}-z_{2})+y_{3}(x_{3}-z_{3})+...+y_{n}(x_{n}-z_{n})} = ( y 1 y 2 ) ( x 1 z 1 ) + ( y 2 y 3 ) ( x 1 + x 2 z 1 z 2 ) + ( y 3 y 4 ) ( x 1 + x 2 + x 3 z 1 z 2 z 3 ) {\displaystyle =(y_{1}-y_{2})(x_{1}-z_{1})+(y_{2}-y_{3})(x_{1}+x_{2}-z_{1}-z_{2})+(y_{3}-y_{4})(x_{1}+x_{2}+x_{3}-z_{1}-z_{2}-z_{3})} + . . . + ( y n 1 y n ) ( x 1 + x 2 + . . . + x n 1 z 1 z 2 . . . z n 1 ) + y n ( x 1 + x 2 + . . . + x n z 1 z 2 . . . z n ) {\displaystyle +...+(y_{n-1}-y_{n})(x_{1}+x_{2}+...+x_{n-1}-z_{1}-z_{2}-...-z_{n-1})+y_{n}(x_{1}+x_{2}+...+x_{n}-z_{1}-z_{2}-...-z_{n})} .

Do x 1 x 2 . . . x n {\displaystyle x_{1}\geq x_{2}\geq ...\geq x_{n}} y 1 y 2 . . . y n {\displaystyle y_{1}\geq y_{2}\geq ...\geq y_{n}} nên tổng trên luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Bất đẳng thức đã cho được chứng minh.

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s