Bộ Sự vụ Toàn cầu Canada

Bộ Ngoại giao CanadaBản mẫu:SHORTDESC:Bộ Ngoại giao Canada
Bộ Sự vụ Toàn cầu Canada
Global Affairs Canada
Affaires mondiales Canada
Tổng quan Bộ
Thành lập1909 (Bộ Ngoại vụ)
LoạiBộ có chức năng quản lý nhà nước về:
  • Quan hệ đối ngoại
  • Ngoại thương
  • Lãnh sự
  • Phát triển quốc tế
  • Hỗ trợ nhân đạo
Quyền hạnChính phủ Canada
Số nhân viên
  • Bình quân: 6.168 (tháng 3 năm 2015–19)
  • Tương đương toàn thời gian (FTE): 12.158 (2019–20)
Ngân quỹ hàng năm7,1 tỉ đô la Canada (2018–19)
Tài liệu chủ chốt
  • Department of Foreign Affairs, Trade and Development Act
Websitewww.international.gc.ca
Ghi chú
Tham khảo[1][2] [3]
Canada
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Canada
Chính phủ
Quân chủ (Charles III)
Toàn quyền (trống)
Quân chủ địa phương
Phó Thống đốc
Hành pháp (Hội đồng Nữ vương)
Hội đồng Cơ mật Nữ vương
Thủ tướng (Justin Trudeau)
Nội các (Nội các thứ 29)
Bộ trưởng
Chủ tịch Hội đồng Cơ mật Nữ vương
Thư ký Hội đồng Cơ mật
Văn phòng Hội đồng Cơ mật
Dịch vụ Công

Hội đồng Hành chính Tỉnh và lãnh thổ

Thủ hiến
Lập pháp (Nghị viện Nữ vương)
Nghị viện Liên bang
Thượng viện
Người phát ngôn Thượng viện
Lãnh đạo Chính phủ trong Thượng viện
Lãnh đạo Đối lập trong Thượng viện
Đơn vị Thượng viện
Viện Thứ dân
Người phát ngôn Hạ viện
Lãnh đạo Chính phủ trong Hạ viện
Lãnh đạo Đối lập trong Hạ viện
Đối lập trung thành Nữ vương bệ hạ
Lãnh đạo Đối lập
Nội các bóng tối
Hội đồng Lập pháp Tỉnh và lãnh thổ
Tư pháp (Quan tòa Nữ vương)
Hệ thống Tòa án
Tòa án Tối cao
Chánh án Tối cao Liên bang (Richard Wagner)
Tòa án Tỉnh và lãnh thổ

Hiến pháp

Đạo luật Bắc Mỹ Anh
Hòa bình, trật tự, và chính quyền tốt
Điều lệ Quyền và Tự do
Bầu cử
  • Khu vực bầu cử Liên bang
  • Hệ thống bầu cử Liên bang
  • Bầu cử lần thứ 42 (2015)
  • Khu vức bầu cử Tỉnh
Chính quyền địa phương
Chính quyền đô thị
Khác
  • Chủ nghĩa liên bang
  • Vùng
  • Chính quyền Thổ dân tự trị
Chính quyền Dân tộc thứ nhất
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

  • x
  • t
  • s

Bộ Sự vụ Toàn cầu Canada (tiếng Anh: Global Affairs Canada, viết tắt: GAC; tiếng Pháp: Affaires mondiales Canada; AMC) là cơ quan thuộc Chính phủ Canada, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngoại giaolãnh sự, xúc tiến thương mại quốc tế với Canada, lãnh đạo hoạt động hỗ trợ nhân đạo và phát triển quốc tế do phía Canada cung cấp. Cơ quan này cũng thay mặt tất cả các bộ ngành trong việc duy trì các văn phòng thuộc Chính phủ Canada ở ngoại quốc. Cơ quan này từng rất nhiều lần thay đổi tên gọi từ lúc thành lập vào năm 1909. Tên gọi "Bộ Sự vụ Toàn cầu" căn cứ Chương trình Nhận diện Liên bang (Federal Identity Program) của Canada, còn tên theo luật định là Bộ Ngoại giao, Thương mại và Phát triển (tiếng Anh: Department of Foreign Affairs, Trade and Development, tiếng Pháp: Ministère des Affaires étrangères, du Commerce et du Développement).

Bộ máy tổ chức

Bộ máy tổ chức như sau:[4][5]

  • Bộ Sự vụ Toàn cầu
      • Thư ký Nghị viện cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Parliamentary Secretary to the Minister of Foreign Affairs
      • Thứ trưởng Ngoại giao Deputy Minister of Foreign Affairs
    • Bộ trưởng Phát triển quốc tế Minister of International Development
      • Thư ký Nghị viện cho Bộ trưởng Bộ Phát triển Quốc tế
      • Thứ trưởng Phát triển quốc tế
        • Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế International Development Research Centre
        • Vận hành Hỗ trợ quốc tế International Assistance Operations
    • Bộ trưởng Thương mại quốc tế, Xúc tiến xuất khẩu, Doanh nghiệp nhỏ và Phát triển kinh tế Minister of International Trade, Export Promotion, Small Business and Economic Development'
      • Thư ký Nghị viện cho Bộ trưởng Doanh nghiệp nhỏ, Xúc tiến xuất khẩu và Thương mại quốc tế
      • Thứ trưởng Thương mại quốc tế Deputy Minister of International Trade
        • Thương vụ Canada Trade Commissioner Service
        • Phát triển Xuất khẩu Canada Export Development Canada
        • Công ty Thương mại Canada Canadian Commercial Corporation
        • Văn phòng Tư vấn Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành khai khoáng Extractive Sector CSR Counsellor

Dưới quyền ba thứ trưởng là các vị vụ trưởng :[5]

  • Hoạch định và Chính sách Chiến lược Strategic Planning and Policy
  • Quản lý Lãnh sự, An ninh và Khẩn cấp Consular, Security and Emergency Management Branch
  • Vấn đề toàn cầu Global Issues
  • An ninh quốc tế International Security
  • Phát triển Kinh doanh Quốc tế, Đầu tư & Đổi mới International Business Development, Investment & Innovation
  • Chính sách Thương mại & Đàm phán Trade Policy & Negotiation
  • Nền tảng quốc tế International Platform
  • Cố vấn pháp lý Legal Advisor
  • Nguồn nhân lực Human Resources
  • Tài chính doanh nghiệp và Vận hành Corporate Finance and Operations

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Canada, Global Affairs Canada-Affaires mondiales (21 tháng 4 năm 2015). “Global Affairs Canada Ministers, Parliamentary Secretaries and Deputy Ministers”. GAC. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ “GC InfoBase”. www.tbs-sct.gc.ca (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ “Finances - Infographic for Global Affairs Canada”. www.tbs-sct.gc.ca. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ “Global Affairs Canada Ministers and Deputy Ministers”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ a b “Deputy Minister of International Development (DME)”. Global Affairs. 2 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2021.

Ghi chú

Liên kết ngoài

  • Global Affairs Canada
  • The Canadian Trade Commissioner Service (TCS)
  • Invest In Canada
  • Travel Reports & Warnings on travel.gc.ca
  • Embassy: Canada's Foreign Policy Newsweekly
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata