Camostat

Camostat
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiFoipan
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngĐường uống
Mã ATC
  • B02AB04 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • US: Không được FDA chấp thuận
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N,N-Dimethylcarbamoylmethyl 4-(4-guanidinobenzoyloxy)phenylacetate
Số đăng ký CAS
  • 59721-28-7
PubChem CID
  • 2536
IUPHAR/BPS
  • 6432
ChemSpider
  • 2440 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 0FD207WKDU
ChEMBL
  • CHEMBL590799 ☑Y
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H22N4O5
Khối lượng phân tử398,42 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CN(C)C(=O)COC(=O)CC1=CC=C(C=C1)OC(=O)C2=CC=C(C=C2)N=C(N)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H22N4O5/c1-24(2)17(25)12-28-18(26)11-13-3-9-16(10-4-13)29-19(27)14-5-7-15(8-6-14)23-20(21)22/h3-10H,11-12H2,1-2H3,(H4,21,22,23) ☑Y
  • Key:XASIMHXSUQUHLV-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Camifier (INN; mã phát triển FOY-305) là một chất ức chế protease huyết thanh. Enzyme protease huyết thanh có nhiều chức năng trong cơ thể, và do đó, camostat cũng có một loạt các ứng dụng. Nó được sử dụng trong điều trị một số dạng ung thư và cũng có hiệu quả chống lại một số bệnh nhiễm trùng do virus, cũng như ức chế xơ hóa trong bệnh gan hoặc thận hoặc viêm tụy.[1][2][3][4][5] Thuốc được chấp thuận sử dụng tại Nhật Bản.[6]

Tham khảo

  1. ^ Okuno, M.; Kojima, S.; Akita, K.; Matsushima-Nishiwaki, R.; Adachi, S.; Sano, T.; Takano, Y.; Takai, K.; Obora, A. (2002). “Retinoids in liver fibrosis and cancer”. Frontiers in Bioscience. 7 (4): d204-18. doi:10.2741/A775. PMID 11779708.
  2. ^ Hsieh, H. P.; Hsu, J. T. (2007). “Strategies of development of antiviral agents directed against influenza virus replication”. Current Pharmaceutical Design. 13 (34): 3531–42. doi:10.2174/138161207782794248. PMID 18220789.
  3. ^ Kitamura, K.; Tomita, K. (2012). “Proteolytic activation of the epithelial sodium channel and therapeutic application of a serine protease inhibitor for the treatment of salt-sensitive hypertension”. Clinical and Experimental Nephrology. 16 (1): 44–8. doi:10.1007/s10157-011-0506-1. PMID 22038264.
  4. ^ Zhou, Y.; Vedantham, P.; Lu, K.; Agudelo, J.; Carrion Jr, R.; Nunneley, J. W.; Barnard, D.; Pöhlmann, S.; McKerrow, J. H. (2015). “Protease inhibitors targeting coronavirus and filovirus entry”. Antiviral Research. 116: 76–84. doi:10.1016/j.antiviral.2015.01.011. PMC 4774534. PMID 25666761.
  5. ^ Ueda, M.; Uchimura, K.; Narita, Y.; Miyasato, Y.; Mizumoto, T.; Morinaga, J.; Hayata, M.; Kakizoe, Y.; Adachi, M. (2015). “The serine protease inhibitor camostat mesilate attenuates the progression of chronic kidney disease through its antioxidant effects”. Nephron. 129 (3): 223–32. doi:10.1159/000375308. PMID 25766432.
  6. ^ “Camostat”. drugs.com.