Changyuraptor
Changyuraptor | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta sớm, 125 triệu năm trước đây | |
Life restoration of C. yangi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Dinosauria |
Bộ (ordo) | Saurischia |
Phân bộ (subordo) | Theropoda |
Họ (familia) | †Dromaeosauridae |
Nhánh | †Microraptoria |
Chi (genus) | †Changyuraptor Han G. Chiappe Ji S. Habib Turner Chinsamy Liu X. & Han L., 2014 |
Loài điển hình | |
†Changyuraptor yangi Han et al., 2014 |
Changyuraptor là một chi khủng long "bốn cánh" trong họ Dromaeosauridae. Nó được biết đến từ một mẫu vật hóa thạch duy nhất đại diện cho loài Changyuraptor yangi, sống vào thời kỳ Creta muộn (125 triệu năm trước) tại Liêu Ninh, Trung Quốc.[1] C. yangi thuộc một nhóm theropoda gọi là Microraptoria.[1]
Xem thêm
Chú thích
- ^ a b Gang Han, Luis M. Chiappe, Shu-An Ji, Michael Habib, Alan H. Turner, Anusuya Chinsamy, Xueling Liu & Lizhuo Han (ngày 15 tháng 7 năm 2014). “A new raptorial dinosaur with exceptionally long feathering provides insights into dromaeosaurid flight performance”. Nature Communications. 5, Article number: 4382. doi:10.1038/ncomms5382.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Bài viết liên quan đến Khủng long hông thằn lằn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|