Chaperina fusca

Chaperina fusca
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Microhylidae
Chi (genus)Chaperina
Loài (species)C. fusca
Danh pháp hai phần
Chaperina fusca
Mocquard, 1892
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chaperina beyeri Taylor, 1920
  • Microhyla leucostigma Boulenger, 1899
  • Nectophryne picturata Smith, 1921

Chaperina fusca là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là đại diện duy nhất của chi Chaperina. Loài này có ở Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan, và có thể cả Brunei.[2]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và vườn nông thôn.

Chú thích

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2014). “Chaperina fusca”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Chaperina fusca tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Chaperina fusca tại Wikimedia Commons
  • Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Gee, G., Sukumaran, J., Yaakob, N., Tzi Ming, L., Chuaynkern, Y., Thirakhupt, K., Das, I., Iskandar, D., Mumpuni, Inger, R., Stuebing, R., Yambun, P. & Lakim, M. 2004. Chaperina fusca. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
  • Amphibian and Reptiles of bán đảo Mã Lai - Chaperina fusca Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine


Hình tượng sơ khai Bài viết Họ Nhái bầu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s