Charaxes cithaeron
Charaxes cithaeron | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Charaxinae |
Tông (tribus) | Charaxini |
Chi (genus) | Charaxes |
Loài (species) | C. cithaeron |
Danh pháp hai phần | |
Charaxes cithaeron C. & R. Felder, 1859 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Charaxes cithaeron là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Phi.[1]
Sải cánh dài 70–80 mm đối với con đực và 85–95 mm đối với con cái. Thời gian bay quanh năm.[2]
Ấu trùng ăn Trema orientalis, Albizia adianthifolia, Celtis africana, Cola natalensis, Chaerachme aristata, Bafia racemosa, Afzelia quanzensis, Milletia sutherlandi, Maytenus senegalensis, và Craibia brevecaudatus.[1][2]
Subpecies
Listed alphabetically.[1]
- C. c. cithaeron C. & R. Felder, 1859
- C. c. joanae van Someren, 1964
- C. c. kennethi Poulton, 1926
- C. c. nairobicus van Son, 1953
- C. c. nyasae van Someren, 1964
Tham khảo
- ^ a b c Charaxes, funet.fi
- ^ a b Woodhall, Steve. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Charaxes cithaeron tại Wikimedia Commons
Bài viết về bướm giáp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|