Crayon Shin-chan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha

Crayon Shinchan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha
Tiếng Nhậtクレヨンしんちゃん 激突!ラクガキングダムとほぼ四人の勇者
HepburnCrayon Shinchan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha
Dịch nghĩaShin – Cậu bé bút chì: Quyết chiến ! Vương quốc Rakuga và bốn vị hiệp sĩ
Đạo diễnTakahiko Kyogoku
Tác giảRyo Takada và Takahiko Kyogoku
Dựa trênShin - Cậu bé bút chì
của Yoshito Usui
Diễn viênYumiko Kobayashi as Shinnosuke Nohara
Hãng sản xuất
Shin-Ei Animation
Phát hànhToho
Công chiếu
  • 11 tháng 9 năm 2020 (2020-09-11)
Quốc giaNhật Bản
Ngôn ngữTiếng Nhật

Crayon Shin-chan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha (Nhật: 映画クレヨンしんちゃん 激突!ラクガキングダムとほぼ四人の勇者, Crayon Shin-chan: Gekitotsu! Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha?) là phim anime 2020 được sản xuất bởi Shin-Ei Animation. Là bộ phim điện ảnh thứ 28 trong series manga và anime hài hước Shin – Cậu bé bút chì. Ra mắt tại các rạp phim Nhật Bản từ 24 tháng 4 năm 2020. Đạo diễn của bộ phim là Takahiko Kyogoku, cũng là nhà biên kịch cùng với Ryo Takada.[1][2] Ngày 3 tháng 4 phim được thông báo bị hoãn chiếu do tác động từ Đại dịch COVID-19.

Phân vai

  • Yumiko Kobayashi : Shinnosuke Nohara
  • Miki Narahashi: Misae Nohara
  • Toshiyuki Morikawa: Hiroshi Nohara
  • Satomi Kōrogi: Himawari Nohara
  • Mari Mashiba: Tōru Kazama & Bạch Tuyết
  • Tamao Hayashi : Nene
  • Teiyū Ichiryūsai: Masao
  • Chie Satō : Bo
  • Shizuka Itō : Nanako
  • Mizuki Ōtsuka
  • Hiroshi Kamiya : Buriburizaemon

Phòng vé

Ra mắt 317 rạp, bộ phim đã mở màn ở vị trí số 1 và bán được 212.000 vé với thu nhập khoảng 262 triệu yên (khoảng 2,47 triệu đô la Mỹ) trong tuần đầu công chiếu.  Đến cuối tuần thứ sáu, bộ phim tụt từ hạng 5 xuống hạng 7 và thu về tổng doanh thu là 1.085.377.700 yên (khoảng 10,28 triệu đô la Mỹ).

Tham khảo

  1. ^ “2020 Crayon Shin”.
  2. ^ “「映画クレしん」第28作が20年GW公開決定 「ラブライブ!」京極尚彦監督と脚本・高田亮が新タッグ: 映画ニュース - 映画.com”. 映画.com. Truy cập 17 tháng 12 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Shin – Cậu bé bút chì của Usui Yoshito
Tác phẩm
  • Nhân vật
  • Tập truyện
  • Tập phim
    • 1992–2001
    • 2002–2011
    • 2012–2021
    • 2022–nay
  • Saikyou Kazoku Kasukabe King Wii
  • Kamen Rider Den-O + Shin-O
Phim điện ảnh
  • Action Kamen vs Haigure maō (1993)
  • Buriburi ōkoku no hihō (1994)
  • Unkokusai no Yabō(1995)
  • Henderland no Daibōken(1996)
  • Ankoku Tamatama Daitsuiseki(1997)
  • Dengeki! Buta no Hizume dai sakusen(1998)
  • Bakuhatsu! Onsen wakuwaku dai kessen (1999)
  • Arashi o Yobu Jungle (2000)
  • Arashi o Yobu: Mōretsu! Otona Teikoku no Gyakushū (2001)
  • Arashi o yobu - Appare! Sengoku dai kassen (2002)
  • Arashi o yobu - Eikō no Yakuniku Road (2003)
  • Arashi o yobu! Yūhi no Kasukabe Boys (2004)
  • The Densetsu o yobu Buriburi - Sanpun pokkiri dai shingeki (2005)
  • Densetsu o yobu - Odore! Amigo! (2006)
  • Arashi o yobu - Utau ketsudake bakudan (2007)
  • Chō arashi o yobu - Kinpoko no yūsha (2008)
  • Otakebe! Kasukabe yasei ōkoku (2009)
  • Chō jikū! Arashi o yobu Ola no hanayome (2010)
  • Arashi o yobu - Ōgon no spy daisakusen (2011)
  • Arashi o Yobu! Ola to uchū no princess (2012)
  • Bakauma! B-kyū Gourmet Survival!! (2013)
  • Gachinko! Gyakushu no Robo To-chan (2014)
  • Ora no Hikkoshi Monogatari Saboten Dai Shūgeki (2015)
  • Bakusui! Yumemi-World Dai Totsugeki! (2016)
  • Cuộc xâm lăng của người ngoài hành tinh Shiriri (2017)
  • Kungfu Boys – Mì Ramen đại chiến (2018)
  • Chuyến trăng mật bão táp – Giải cứu bố Hiroshi (2019)
  • Gekitotsu Rakuga Kingdom to Hobo Yonin no Yūsha (2020)
  • Nazo Meki! Hana no Tenkasu Gakuen (2021)
  • Truyền thuyết nhẫn thuật Ninja (2022)
  • Đại chiến siêu năng lực ~ Sushi bay ~ (2023)
  • Nhật ký khủng long của chúng mình (2024)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến phim anime này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s