Dúi má đào

Dúi má đào
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Spalacidae
Chi (genus)Rhizomys
Loài (species)R. sumatrensis
Danh pháp hai phần
Rhizomys sumatrensis
(Raffles, 1821)

Dúi má đào hay dúi má vàng (Rhizomys sumatrensis) là một loài gặm nhấm trong họ Spalacidae. Loài này sinh sống ở Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái LanViệt Nam. Đây là loài dúi lớn nhất, dài từ 40–50 cm, nặng từ 3–4 kg, ngang một con chó nhỏ hoặc một con mèo to. Chế độ ăn điển hình của dúi má đào bao gồm rễ tre, nhưng chúng cũng ăn sắnmía. Loài này bị con người săn bắt làm thức ăn.[1]

Loài này là vật chủ tự nhiên cho mốc, Penicillium marneffei.[2][3]

Dúi má đào là một trong số những loài chuột lớn đã được các học giả của Sherlockiana xác định là hình mẫu ban đầu cho Chuột khổng lồ Sumatra bí ẩn được ám chỉ trong một câu chuyện hư cấu của Sir Arthur Conan Doyle.[4]Bản mẫu:Better reference

Chú thích

  1. ^ Aplin, K. “Rhizomys sumatrensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.url dạng cũ
  2. ^ Common Reservoirs for Penicillium marneffei Infection in Humans and Rodents, China
  3. ^ Ajello, L; Padhye, AA; Sukroongreung, S; Nilakul, CH; Tantimavanic, S (1995). “Occurrence of Penicillium marneffei infections among wild bamboo rats in Thailand”. Mycopathologia. 131 (1): 1–8. doi:10.1007/bf01103897. PMID 8532047. S2CID 20573325.
  4. ^ The Sumatran Devil

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Dúi má đào tại Wikispecies
  • Aplin, K. & Lunde, D. 2008. Rhizomys sumatrensis[liên kết hỏng]. 2008 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 16 tháng 8 năm 2009.
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại trong họ Dúi
Phân họ
Myospalacinae
Chi Myospalax
  • Nhóm M. myospalax: M. aspalax
  • M. myospalax
  • Nhóm M. psilurus: M. psilurus
Chi Eospalax
  • E. fontanierii
  • E. rothschildi
  • E. smithii

Phân họ
Rhizomyinae
Chi Rhizomys
  • R. pruinosus (Dúi mốc lớn)
  • R. sinensis (Dúi mốc nhỏ)
  • R. sumatrensis (Dúi má đào)
Chi Cannomys
  • C. badius (Dúi nâu)
Chi Tachyoryctes
  • T. ankoliae
  • T. annectens
  • T. audax
  • T. daemon
  • T. ibeanus
  • T. macrocephalus
  • T. naivashae
  • T. rex
  • T. ruandae
  • T. ruddi
  • T. spalacinus
  • T. splendens
  • T. storeyi
Phân họ
Spalacinae
Chi Spalax
  • S. arenarius
  • S. carmeli
  • S. ehrenbergi
  • S. galili
  • S. giganteus
  • S. golani
  • S. graecus
  • S. judaei
  • S. leucodon
  • S. microphthalmus
  • S. munzuri
  • S. nehringi
  • S. uralensis
  • S. zemni


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s