Dầu hướng dương
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/33/Zonnebloemolie_%28Sunflower_oil%29.jpg/220px-Zonnebloemolie_%28Sunflower_oil%29.jpg)
Dầu hướng dương là loại dầu được chiết xuất từ hoa hướng dương mà bộ phận chính cho dầu là các hạt hướng dương. Những hạt này được ép lấy dầu. Dầu hướng dương được sử dụng làm dầu ăn hoặc làm nguyên liệu cho các hoạt động khác như trang điểm, làm nhiên liệu.... Dầu hướng dương được chiết xuất và sử dụng lần đầu vào năm 1835 tại Nga.
Quá trình ép dầu hướng dương được thực hiện bằng cách ép nhân hạt thông qua hệ thống trục vít. Sản phẩm dầu hướng dương thu được không trải qua xử lý nhiệt, do đó có thể bảo tồn các vitamin, dưỡng chất và khoáng chất mà không làm thay đổi hương vị tự nhiên và màu sắc của sản phẩm.
Dầu hướng dương thường được sử dụng làm dầu ăn và là nguyên liệu cho các sản phẩm khác như thành phần trong mỹ phẩm và làm nhiên liệu. [1]
Công dụng
Dầu hướng dương có nhiều loại khác nhau với tỷ lệ acid béo không no khác nhau. Chính thành phần các acid béo không no cao này trong dầu hướng dương khiến dầu hướng dương trở thành một trong những loại dầu và mỡ thực vật tốt nhất cho sức khỏe, đặc biệt là đối với những người có nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Trong một số loại dầu hướng dương chế biến, tỷ lệ acid béo không no, đặc biệt là acid béo không no ngắn thậm chí còn cao hơn cả trong dầu ô liu. Dầu hướng dương cũng thường được chế biến thành diesel sinh học do chi phí sản xuất dầu hướng dương rẻ hơn dầu đậu nành và dầu ô liu.
Tuy nhiên, một khía cạnh tiêu cực khác của dầu hướng dương là khi được đun nóng nhiều lần đến nhiệt độ 180°C, như trong quá trình chiên rán, nó có thể sản sinh các hợp chất độc hại tiềm tàng. Nghiên cứu cho thấy rằng dầu hướng dương giải phóng lượng aldehyde cao nhất so với các loại dầu chiên khác. Aldehyde là các hợp chất độc hại có thể gây hại đến DNA và tế bào, dẫn đến các bệnh như bệnh tim và bệnh Alzheimer.[2]
Chất béo tổng số | Chất béo bão hòa | Chất béo không no đơn | Chất béo không no đa | Protein | |
Dầu shortening (hydrat hóa) | 71g | 23g | 8g | 37g | 0g |
Dầu hướng dương | 100g | 10g | 20g | 66g | 0g |
Dầu đậu nành | 100g | 16g | 23g | 58g | 0g |
Dầu ôliu | 100g | 14g | 73g | 11g | 0g |
Mỡ lợn | 100g | 39g | 45g | 11g | 0g |
Bơ | 81g | 51g | 21g | 3g | 1g |
Chú thích
Tham khảo
- http://www.sunflowernsa.com/all-about/default.asp?contentID=41
- http://journeytoforever.org/biofuel_library/oilpress.html
![]() | Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|