Death Parade

Death Parade
デス・パレード
(Desu Parēdo)
Thể loạiDrama, mystery, psychological thriller
Phim anime
Death Billiards
Đạo diễnYuzuru Tachikawa
Sản xuấtTakuya Tsunoki
Kịch bảnYuzuru Tachikawa
Âm nhạcKotaro Tanaka
Hãng phimMadhouse
Công chiếungày 2 tháng 3 năm 2013
Thời lượng25 minutes
Anime truyền hình
Đạo diễnYuzuru Tachikawa
Kịch bảnYuzuru Tachikawa
Âm nhạcYuki Hayashi
Hãng phimMadhouse
Cấp phép
AUS
Madman Entertainment
Funimation
Anime Limited
Kênh gốcNTV, SUN, BS Nittele, AT-X, MMT
Phát sóng 9 tháng 1 năm 2015 27 tháng 3 năm 2015
Số tập12
 Cổng thông tin Anime và manga

Death Parade (Nhật: デス・パレード, Hepburn: Desu Parēdo?) là một loạt phim truyền hình anime công chiếu năm 2015 của Nhật Bản, được viết và đạo diễn bởi Yuzuru Tachikawa, sản xuất bởi Madhouse. Loạt phim lấy cảm hứng từ bộ phim ngắn Death Billiards (デス・ビリヤード, Desu Biriyādo?), một sản phẩm nguyên bản gốc được sản xuất bởi Madhouse dành cho Anime Mirai 2013 thuộc dự án Young Animator Training phát hành vào 2 tháng 3 năm 2013. Chương trình TV được phát sóng toàn Nhật Bản khoảng từ giữa 9 tháng 1 năm 2015 cho đến 27 tháng 3 năm 2015; được cấp phép bản quyền đồng thời tại Bắc Mỹ bởi Funimation, và Vương Quốc Anh bởi Anime Limited. Loạt phim được tiếp nhận bởi Madman Entertainment cho việc phân phối truyền hình kỹ thuật số tại Australia và New Zealand.

Nhân vật

Nhân vật chính

Decim (デキム, Dekimu?)[1][2][3]
Lồng tiếng bởi: Tomoaki Maeno[4]
Người bồi bàn của quán bar Quindecim (nằm ở tầng 15) có khả năng nhìn xuyên thấu trò chơi tử thần. Sở thích của anh là làm hình nộm tượng trưng cho những vị khách anh đã xét xử. Anh không có cảm xúc của con người; tuy nhiên, anh là người nộm đầu tiên được trao cho cảm xúc vì lý do riêng của Nona.
Chiyuki (知幸, Chiyuki?)
Lồng tiếng bởi: Asami Seto[4]
Là người lúc đầu không có ký ức về cuộc đời hay tên thật của cô và được nhắc đến bằng biệt danh đơn giản "người phụ nữ tóc đen" (黒髪の女, kurokami no onna?). Cô làm công việc trợ lý ở Quindecim, học phương pháp để phán xét linh hồn con người.

Tham khảo

  1. ^ “アニメ『デス・パレード』公式サイト”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “Death Parade”. Nippon TV. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “Rumi Ookubo, Yoshimasa Hosoya Join Death Parade Anime Cast”. Anime News Network. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  4. ^ a b “Funimation Announces Death Parade English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

Death Billiards
Death Parade
  • Official website (tiếng Nhật)
  • Death Parade at NTV (tiếng Nhật)
  • Death Parade (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề truyện tranh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Tác phẩm của Madhouse
Phim truyền hình
Thập niên 1970/
thập niên 1980
  • Manga Sekai Mukashi Banashi (1976)
  • Jetter Mars (1977)
  • Ie Naki Ko (1977-1978)
  • Animation Kikō: Marco Polo no Bōken (1979-1980)
  • Galactic Patrol Lensman (1984)
  • Easy Cooking Animation: Seishun no Shokutaku (1989-1990)
  • Yawara! (1989-1992)
Thập niên 1990
  • DNA² (1994)
  • Azuki-chan (1995-1998)
  • Bomberman B-Daman Bakugaiden (1998-1999)
  • Master Keaton (1998-2002)
  • Super Doll Licca-chan (1998-1999)
  • Trigun (1998)
  • Thủ lĩnh thẻ bài (1998)
  • Pet Shop of Horrors (1999)
  • Jubei-chan (1999)
  • Di Gi Charat (1999–2001)
  • Alexander Senki (1999)
  • Mahō Tsukai Tai! (1999)
  • Bomberman B-Daman Bakugaiden V (1999–2000)
Thập niên 2000
  • Boogiepop wa Warawanai (2000)
  • Kazemakase Tsukikage Ran (2000)
  • Hidamari no Ki (2000)
  • Sakura Taisen (2000)
  • Hajime no Ippo (2000–2002)
  • Beyblade (2001)
  • Galaxy Angel (2001–2004)
  • Gakuen Senki Muryō (2001)
  • Chance Pop Session (2001)
  • Mahō Shōjo Neko Taruto (2001)
  • X/1999 (2001–2002)
  • Hoshi no Kirby (2001)
  • Aquarian Age: Sign for Evolution (2002)
  • Chobits (2002)
  • Abenobashi Mahō Shōtengai (2002)
  • Pita-Ten (2002)
  • Dragon Drive (2002–2003)
  • Hanada Shōnen Shi (2002–2003)
  • Panyo Panyo Di Gi Charat (2002)
  • Rizelmine (2002)
  • Honō no Mirage (2002)
  • Jūbē Ninpūchō: Ryūhōgyoku-hen (2003)
  • Texhnolyze (2003)
  • Gungrave (2003–2004)
  • Gunslinger Girl (2003–2004)
  • Mujin Wakusei Survive! (2003–2004)
  • Di Gi Charat Nyo! (2003–2004)
  • Gokusen (2004)
  • Jubei-chan: Siberia Yagyuu no Gyakushuu (2004)
  • Mōsō Dairinin (2004)
  • Tenjō Tenge (2004)
  • Monster (2004–2005)
  • BECK (2004–2005)
  • Sweet Valerian (2004)
  • Ichigo 100% (2005)
  • Tōhai Densetsu Akagi: Yami ni Maiorita Tensai (2005–2006)
  • Paradise Kiss (2005)
  • Oku-sama wa Joshi Kōsei (2005)
  • Kiba (2006–2007)
  • Strawberry Panic! (2006)
  • NANA (2006–2007)
  • Saiunkoku Monogatari (2006–2008)
  • Black Lagoon (2006)
  • Yume Tsukai (2006)
  • Otogi-Jūshi Akazukin (2006–2007)
  • Kemonozume (2006)
  • Death Note (2006–2007)
  • Tokyo Tribes 2 (2006–2007)
  • Claymore (2007)
  • Oh! Edo Rocket (2007)
  • Kaibutsu Ōjo (2007)
  • Dennō Coil (2007)
  • Devil May Cry (2007)
  • Shigurui (2007)
  • Gyakkyō Burai Kaiji: Ultimate Survivor (2007–2008)
  • Majin Tantei Nōgami Neuro (2007–2008)
  • Mokke (2007–2008)
  • MapleStory (2007–2008)
  • Ani*Kuri15 (2007-2008, tập "Sancha Blues", "Ohayō")
  • Chi's Sweet Home (2008–2009)
  • Allison & Lillia (2008)
  • Kamen no Maid Guy (2008)
  • Top Secret: The Revelation (2008)
  • Kaiba (2008)
  • Batman: Gotham Knight (2008, tập "In Darkness Dwells", "Deadshot")
  • Ultraviolet: Code 044 (2008)
  • Casshern Sins (2008–2009)
  • Kurozuka (2008)
  • Mōryō no Hako (2008)
  • One Outs (2008–2009)
  • Stitch! (2008–2010)
  • Chaos;Head (2008)
  • Hajime no Ippo: New Challenger (2009)
  • Rideback (2009)
  • Sōten Kōro (2009)
  • Needless (2009)
  • Kobato (2009–2010)
  • Aoi Bungaku (2009)
Thập niên 2010
  • Rainbow: Nisha Rokubō no Shichinin (2010)
  • Yojōhan Shinwa Taike (2010)
  • Highschool of the Dead (2010)
  • Marvel Anime (2010–2011)
  • Gyakkyō Burai Kaiji: Hakairoku-hen (2011)
  • Hunter × Hunter (2011–2014)
  • Chihayafuru (2011–2020)
  • Oda Nobuna no Yabō (2012)
  • BTOOOM! (2012)
  • Photo Kano (2013)
  • Kami-sama no Inai Nichiyōbi (2013)
  • Hajime no Ippo: Rising (2013–2014)
  • Daiya no Ace (2013–2016)
  • Mahō Sensō (2014)
  • Mahōka Kōkō no Rettōsei (2014)
  • No Game No Life (2014)
  • Hanayamata (2014)
  • Kiseijū: Sei no Kakuritsu (2014–2015)
  • Death Parade (2015)
  • Ore Monogatari!! (2015)
  • Overlord (2015)
  • One-Punch Man (2015)
  • Prince of Stride: Alternative (2016)
  • Nejimaki Seirei Senki: Tenkyō no Alderamin (2016)
  • All Out!! (2016–2017)
  • ACCA: 13-ku Kansatsu-ka (2017)
  • Marvel Future Avengers (2017)
  • Overlord II (2018)
  • Overlord III (2018)
  • Sora yori mo Tōi Basho (2018)
  • Cardcaptor Sakura: Clear Card-hen (2018)
  • Waka Okami wa Shōgakusei! (2018)
  • Chūkan Kanriroku Tonegawa (2018)
  • Boogiepop wa Warawanai (2019)
  • Daiya no Ace actII (2019–2020)
  • Afterlost (2019)
  • No Guns Life (2019–2020)
Thập niên 2020
Phim điện ảnh
Thập niên 1980
  • Unico (1981)
  • Natsu e no Tobira (1981)
  • Haguregumo (1982)
  • Genma Taisen (1983)
  • Unico: Mahou no Shima e (1983)
  • Hadashi no Gen (1983)
  • SF Shinseiki Lensman (1984)
  • Kamui no Ken (1985)
  • Hadashi no Gen 2 (1986)
  • Hi no Tori: Houou-hen (1986)
  • Toki no Tabibito: Time Stranger (1986)
  • Yōjū Toshi (1987)
  • Manie-Manie: Meikyū Monogatari (1987)
  • Gokiburi-tachi no Tasogare (1987)
  • Ginga Eiyū Densetsu: Waga Yuku wa Hoshi no Taikai (1988)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • Gekijōban Cardcaptor Sakura: Fuuin Sealed Card (2000)
  • Vampire Hunter D: Bloodlust (2001)
  • Metropolis (2001)
  • Sennen Joyū (2001)
  • Di Gi Charat: Hoshi no Tabi (2001)
  • WXIII: Patlabor the Movie 3 (2002)
  • Nasu: Andalusia no Natsu (2003)
  • Tokyo Godfathers (2003)
  • Cô gái vượt thời gian (2006)
  • Paprika (2006)
  • Cinnamon the Movie (2007)
  • Highlander: The Search for Vengeance (2007)
  • Piano no Mori (2007)
  • Hells (2008)
  • Cuộc chiến mùa hè (2009)
  • Shinko và phép lạ nghìn năm (2009)
  • Redline (2009)
  • Yona Yona Penguin (2009)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • Goodbye, Don Glees! (2022)
  • Kin no Kuni Mizu no Kuni (2023)
  • Gekijōban Overlord Sei Ōkoku-hen (2024)
OVA
Thập niên 1980
  • Kizuoibito (1986–1988)
  • Hi no Tori: Yamato-hen (1987)
  • Hi no Tori: Uchuu-hen (1987)
  • Deimosu no Hanayome (1988)
  • Makai Toshi: Shinjuku (1988)
  • Yousei Ou (1988)
  • Midnight Eye Gokū (1989)
Thập niên 1990
  • Nineteen 19 (1990)
  • Cyber City Oedo 808 (1990–1991)
  • Lodoss-tō Senki (1990–1991)
  • Mamono Hunter Yōko (1990–1995)
  • Teito Monogatari (1991–1992)
  • Urusei Yatsura (1991)
  • Tokyo Babylon (1992–1994)
  • Zetsuai 1989 (1992–1994)
  • Download: Namu Amida Butsu wa Ai no Uta (1992)
  • Gunnm (1993)
  • Ningyo no Kizu (1993)
  • The Cockpit (1993, tập "Slipstream")
  • Final Fantasy (1994)
  • Yūgen Kaisha (1994–1995)
  • Clamp in Wonderland (1994–2007)
  • Kujaku Ō (1994)
  • DNA² (1995)
  • Bio Hunter (1995)
  • Birdy the Mighty (1996–1997)
  • Vampire Hunter: Darkstalkers' Revenge (1997–1998)
  • Shihaisha no Tasogare (1997)
Thập niên 2000
  • Space Pirate Captain Herlock (2002–2003)
  • Trava: Fist Planet (2003)
  • The Animatrix (2003, tập "Program", "World Record")
  • Hajime no Ippo: Mashiba vs. Kimura (2003)
  • Hitsuji no Uta (2003–2004)
  • Aquarian Age: The Movie (2003)
  • Di Gi Charat Theater: Leave it to Pyoko! (2003)
  • Otogi-Jūshi Akazukin (2005)
  • Last Order: Final Fantasy VII (2005)
  • Strawberry 100% (2005)
  • Nasu: Suitcase no Wataridori (2007)
  • Batman: Gotham Knight (2008, tập "In Darkness Dwells", "Deadshot")
  • Hellsing Ultimate (2008–2009, tập V, VI, VII)
Thập niên 2010–nay
  • Thể loại Thể loại