Dilemma (bài hát)

"Dilemma"
Đĩa đơn của Nelly hợp tác với Kelly Rowland
từ album NellyvilleSimply Deep
Mặt B"Kings Highway"
Phát hành25 tháng 6 năm 2002
Thu âm2002
Thể loại
Thời lượng
  • 4:49 (bản album)
  • 3:55 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
  • Universal
  • Columbia
Sáng tác
  • Cornell Haynes, Jr.
  • Antoine Macon
  • Kenneth Gamble
  • Bunny Sigler
Sản xuấtThe Nimrods
Thứ tự đĩa đơn của Nelly
"Hot in Herre"
(2002)
"Dilemma"
(2002)
"Air Force Ones"
(2002)
Thứ tự đĩa đơn của Kelly Rowland
"Separated"
(2000)
"Dilemma"
(2002)
"Stole"
(2002)
Video âm nhạc
"Dilemma" trên YouTube

"Dilemma" là một bài hát của rapper người Mỹ Nelly hợp tác với ca sĩ R&B người Mỹ Kelly Rowland. Bài hát được phát hành vào ngày 25 tháng 6 năm 2002 như là đĩa đơn thứ ba trích từ album phòng thu thứ hai của Nelly Nellyville (2002), và là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu đầu tay của Rowland Simply Deep (2002). Bài hát được viết lời bởi Nelly, Antoine Macon, Kenneth Gamble và Bunny Sigler, và được sản xuất bởi The Nimrods với nội dung thể hiện tuyên bố tình yêu của nhân vật nữ mặc dù bị ngăn cấm, và tình trạng khó khăn mà nhân vật nam chính phải đối mặt. "Dilemma" còn sử dụng đoạn nhạc mẫu và bao gồm những giai điệu từ "Love, Need and Want You" của Patti LaBelle, phát hành năm 1983 từ album I'm In Love Again của bà.

Sau khi phát hành, bài hát nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một bản nhạc nổi bật trong album của cả hai nghệ sĩ. "Dilemma" đã nhận được hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămHợp tác rap/hát xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45, và chiến thắng giải sau. Về mặt thương mại, nó đã trở thành một bản hit lớn trên toàn cầu, và được xem là bài hát thành công nhất trong sự nghiệp của Nelly lẫn Rowland. Bài hát đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ (Flanders), Brazil, Đức, Hungary, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 10 tuần không liên tiếp, và là bài hát thành công thứ 11 trong thập niên 2000 tại đây. Tính đến nay, đĩa đơn đã bán được hơn 7.6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Một video ca nhạc cho "Dilemma" đã được thực hiện và phát hành, trong đó Rowland chuyển nhà đến khu phố mà Nelly đang sinh sống, và cả hai đã nảy sinh tình cảm với nhau mặc dù mỗi người đều đã có người yêu. Nó còn bao gồm sự tham gia diễn xuất của Patti LaBelle và cầu thủ bóng rổ Larry Hughes. Video đã nhận được một đề cử Giải Video âm nhạc của MTV cho Video R&B xuất sắc nhất, và được nhớ đến với cảnh Rowland nhắn tin cho Nelly bằng ứng dụng bảng tính.[1] Năm 2011, cả hai nghệ sĩ tái hợp trong "Gone", một bài hát được xem như phần tiếp theo của "Dilemma", và phát hành như là một đĩa đơn trích từ album phòng thu thứ sáu của Nelly 5.0 (2010).

Danh sách bài hát

Đĩa 12" tại Vương quốc Anh[2]
  • A1. "Dilemma" (radio chỉnh sửa) – 3:59
  • A2. "Dilemma" (G4orce radio chỉnh sửa) – 3:30
  • B. "Dilemma" (Jason Nevins club mix) – 6:21
Đĩa CD maxi tại châu Âu[3]
  1. "Dilemma" (radio chỉnh sửa) – 3:59
  2. "Dilemma" (DJ Desue remix) – 4:15
  3. "Dilemma" (Jason Nevins remix chỉnh sửa) – 4:30
  4. "Kings Highway" – 5:31
  5. "Dilemma" (video) - 4:42
Đĩa CD tại Anh quốc[4]
  1. "Dilemma" (radio chỉnh sửa) – 3:59
  2. "Dilemma" (Jason Nevins remix chỉnh sửa) – 4:30
  3. "Kings Highway" – 5:31
  4. "Dilemma" (video)

Đĩa CD tại châu Âu[5]
  1. "Dilemma" (bản album) – 4:49
  2. "Kings Highway" – 5:31
Đĩa 12" tại Mỹ[6]
  1. "Dilemma" (bản đã được kiểm duyệt) – 4:49
  2. "Dilemma" (bản chưa được kiểm duyệt) – 4:49
  3. "Dilemma" (không lời) – 4:49
  4. "Air Force Ones" (bản đã được kiểm duyệt) – 5:04
  5. "Air Force Ones" (bản chưa được kiểm duyệt) – 5:04
  6. "Air Force Ones" (không lời) – 5:04

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2002–03) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[7] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[8] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[10] 3
Brazil (ABPD)[11] 1
Canada (Canadian Hot 100)[12] 3
Đan Mạch (Tracklisten)[13] 2
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[14] 2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[15] 10
Pháp (SNEP)[16] 6
Đức (Official German Charts)[17] 1
Hungary (Rádiós Top 40)[18] 1
Ireland (IRMA)[19] 1
Ý (FIMI)[20] 3
Hà Lan (Dutch Top 40)[21] 1
Hà Lan (Single Top 100)[22] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[23] 2
Na Uy (VG-lista)[24] 2
Ba Lan (Polish Singles Chart)[25] 2
Scotland (Official Charts Company)[26] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[28] 1
Anh Quốc (Official Charts Company)[29] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[30] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[31] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[32] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[33] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
Australia (ARIA)[34] 4
Austria (Ö3 Austria Top 40)[35] 45
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[36] 9
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[37] 27
Europe (European Hot 100)[38] 35
France (SNEP)[39] 45
Germany (Official German Charts)[40] 15
Ireland (IRMA)[41] 5
Italy (FIMI)[42] 68
Netherlands (Dutch Top 40)[43] 33
Netherlands (Single Top 100)[44] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[45] 27
Sweden (Sverigetopplistan)[46] 14
Switzerland (Schweizer Hitparade)[47] 6
UK Singles (Official Charts Company)[48] 4
US Billboard Hot 100[49] 4
US Hot Rap Tracks (Billboard)[49] 3
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[49] 6
Bảng xếp hạng (2003) Vị trí
Australia (ARIA)[50] 26
Austria (Ö3 Austria Top 40)[51] 53
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[52] 66
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[53] 56
Europe (European Hot 100)[54] 76
Germany (Official German Charts)[55] 53
Netherlands (Dutch Top 40)[56] 94
Netherlands (Single Top 100)[57] 56
Switzerland (Schweizer Hitparade)[58] 71
UK Singles (Official Charts Company)[59] 162

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000–2009) Vị trí
Australia (ARIA)[60] 20
Germany (Official German Charts)[61] 51
UK Singles (Official Charts Company)[62] 22
US Billboard Hot 100[63] 11

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
US Billboard Hot 100[64] 80

Chứng nhận

Chứng nhận và doanh số của "Dilemma"
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[65] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[66] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[67] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[68] Vàng 30.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[69] Bạch kim 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[70] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[71] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[72]
Doanh số từ 2009
Vàng 35.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[73]
Nhạc chuông toàn bộ bài
Bạch kim 250.000*
Nhật Bản (RIAJ)[74]
Nhạc chuông
Hàng triệu 0*
Hà Lan (NVPI)[75] Vàng 40.000^
New Zealand (RMNZ)[76] Bạch kim 10.000*
Na Uy (IFPI)[77] 2× Bạch kim 20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[78] Vàng 30.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[79] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[80] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[81]
Doanh số từ 2004
3× Bạch kim 1.800.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “The One Thing You Didn't Notice From Nelly And Kelly Rowland's "Dilemma" Music Video”. BuzzFeed. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ "Australian-charts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  8. ^ "Austriancharts.at – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  9. ^ "Ultratop.be – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  10. ^ "Ultratop.be – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  11. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  13. ^ "Danishcharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Nelly feat. Kelly Rowland: Dilemma" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ “Nelly feat. Kelly Rowland - Dilemma” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "The Irish Charts – Search Results – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ "Italiancharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – week 44, 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ "Charts.nz – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  25. ^ Polish Singles Chart [1] (Retrieved May 16, 2015)
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  28. ^ "Swisscharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  29. ^ "Nelly: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ "Nelly Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Nelly Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Nelly Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Nelly Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ “ARIA Top 100–2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  35. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  36. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  37. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  38. ^ “Europe Official Top 100 - 2002 Year-End”. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  39. ^ “Classement Singles - année 2002” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  40. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  41. ^ “IRMA - Best of Singles”. Irma.ie. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  45. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  46. ^ “Årslista Singlar – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  47. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  48. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  49. ^ a b c “2002: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  50. ^ “ARIA Top 100–2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  51. ^ “Jahreshitparade 2003”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  52. ^ “Jaaroverzichten 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  53. ^ “Rapports Annuels 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  54. ^ “Europe Official Top 100 - 2003 Year-End”. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  55. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  56. ^ “Jaarlijsten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  57. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  58. ^ “Swiss Year-End Charts 2003”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  59. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  60. ^ McCabe, Kathy (7 tháng 1 năm 2010). “Delta Goodrem's talents top the charts”. News.com. News Limited. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
  61. ^ “RTL Fernsehprogramm von heute - aktuelles TV Programm”. RTL.de. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  62. ^ "Dilemma", UK Singles Chart Chartstats.com (Retrieved July 17, 2008)
  63. ^ “The Top 20 Billboard Hot 100 Hits of the 2000s”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  64. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Singles”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
  65. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  67. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  71. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nelly; 'Dilemma')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
  73. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Nhật Bản – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021. Chọn 2011年5月 ở menu thả xuống
  74. ^ “Chứng nhận nhạc chuông kỹ thuật số Nhật Bản – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021. Chọn 2008年1月 ở menu thả xuống
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. Enter Dilemma in the "Artiest of titel" box. Select 2002 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  77. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Nelly Furtado / Kelly Rowland – Dilemma”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.
  79. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  80. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Dilemma')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nelly ft Kelly Rowland” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài