Doerpfeldia cubensis

Doerpfeldia cubensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Tông (tribus)Doerpfeldieae
J.E.Richardson, 2000[1]
Chi (genus)Doerpfeldia
Urb., 1924[2]
Loài (species)D. cubensis
Danh pháp hai phần
Doerpfeldia cubensis
(Britton) Urb., 1924
Danh pháp đồng nghĩa
Sarcomphalus cubensis Britton, 1920[3]

Doerpfeldia cubensis là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nathaniel Lord Britton mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.[3] Năm 1924 Ignatz Urban mô tả chi mới Doerpfeldia và cung cấp mô tả bằng tiếng Latinh cho loài với danh pháp Doerpfeldia cubensis, đồng thời cho rằng nó là Sarcomphalus cubensis của Britton (...fortasse Sarcomphalus cubensis Britton huc spectat).[2][4]

Việc xếp chi này vào tông Doerpfeldieae dường như là thừa thãi, do nó chỉ chứa 1 chi duy nhất với 1 loài duy nhất. Hiện nay, website của APG gộp cả 3 tông Ampelozizipheae (1 chi, 3 loài), Bathiorhamneae (1 chi, 7 loài) và Doerpfeldieae (1 chi, 1 loài) trong nhóm gọi là Ampeloziziphoids (hay nhóm Ampelozizyphoid).[5]

Chi có quan hệ họ hàng gần nhất với DoerpfeldiaAmpelozizyphus ở vùng nhiệt đới miền bắc Nam Mỹ.[6]

Phân bố

Loài này được tìm thấy ở miền đông Cuba.[2][3][7] Môi trường sống là những bụi rậm ven biển, các tỉnh Oriente, Santa Clara. Mẫu điển hình thu thập từ Punta Piedra, vịnh Nipe, tỉnh Oriente (Britton & Cowell 12486).[3]

Mô tả

Cây gỗ nhẵn nhụi cao khoảng 10 m, các cành khá mập, cứng, có phần góc cạnh. Lá mọc trên các cựa ngắn, hình elip hoặc hình trứng ngược-hình elip, hơi mọng, dài 1,5-3,5 cm, thuôn tròn hoặc có khía răng cưa ở đỉnh, tù hoặc hơi hẹp ở đáy, gân lá hình lông chim mờ nhạt với cặp gân phía dưới là rõ nhất, gân giữa khá nổi rõ ở mặt dưới, các cuống lá thanh mảnh dài 3-5 mm; cuống quả rất thanh mảnh, dài 8-12 mm; quả hình trứng, dài 6-8 mm, đỉnh nhọn ngắn, dài khoảng 3 lần đài hoa.[3]

Chú thích

  1. ^ Richardson J. E., Fay M. F., Cronk Q. C. B. & Chase M. W., 2000. A revision of the tribal classification of Rhamnaceae. Kew Bulletin 55(2): 311-340. doi:10.2307/4115645.
  2. ^ a b c Urban I., 1924. Rhamnaceae: Doerpfeldia. Symbolae Antillanae,seu, Fundamenta florae Indiae Occidentalis 9(2): 218.
  3. ^ a b c d e Britton N. L., 1920. Rhamnaceae: Sarcomphalus cubensis. Memoirs of the Torrey Botanical Club 16: 79.
  4. ^ The Plant List (2010). “Doerpfeldia cubensis. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ Rhamnaceae trên website của APG. Tra cứu ngày 26-8-2021.
  6. ^ Gang-Tao Wang, Jiang-Ping Shu, Guo-Bin Jiang, Yu-Qiang Chen, Rui-Jiang Wang, 2021. Morphology and molecules support the new monotypic genus Fenghwaia (Rhamnaceae) from south China. PhytoKeys 171: 25-35, doi:10.3897/phytokeys.171.57277. Xem hình 1.
  7. ^ Doerpfeldia cubensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 26-8-2021.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Doerpfeldia cubensis
  • Wikidata: Q15538112
  • ARKive: doerpfeldia-cubensis
  • BOLD: 436563
  • GBIF: 3875287
  • iNaturalist: 183672
  • IPNI: 82775-2
  • IUCN: 32972
  • NCBI: 106673
  • Plant List: kew-2774080
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:82775-2
  • Tropicos: 50160571
Sarcomphalus cubensis
Hình tượng sơ khai Bài viết họ Táo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s