Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko
Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko | |
---|---|
Đạo diễn | Masaya Fujimori |
Kịch bản | Masashi Sogo |
Dựa trên | Fairy Tail của Hiro Mashima |
Diễn viên |
|
Quay phim | Yosuke Akimoto |
Dựng phim | Akinori Mishima |
Âm nhạc | Yasuharu Takanashi |
Hãng sản xuất | A-1 Pictures |
Phát hành | Shochiku (Japan) Funimation Entertainment (North America) |
Công chiếu |
|
Quốc gia | Nhật |
Ngôn ngữ | tiếng Nhật |
Doanh thu | 911.467$[1] |
Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko (劇場版 FAIRY TAIL 鳳凰の巫女, Gekijōban Fearī Teiru: Hōō no Miko?, Bản kịch trường FAIRY TAIL : Vu nữ Phượng hoàng) là bộ phim 2012 chuyển thể từ manga và anime Fairy Tail.[2] Phim được công chiếu ở Nhật Bản vào ngày 18 tháng 8 năm 2012,[3][4] và trên DVD ngày 15 tháng 2 năm 2013.
Diễn viên
- Tetsuya Kakihara - Natsu Dragneel
- Aya Hirano - Lucy Heartfilia
- Rie Kugimiya - Happy
- Yūichi Nakamura - Gray Fullbuster
- Sayaka Ohara - Erza Scarlet
- Satomi Satō - Wendy Marvell
- Yui Horie - Carla
- Aya Endō - Eclair
- Mika Kanai - Momon
- Shinpachi Tsuji - Makarov Dreyar
- Ryōko Ono - Mirajane Strauss
- Wataru Hatano - Gajeel Redfox
- Hiroki Tōchi - Panther Lily
- Mai Nakahara - Juvia Lockser
- Eri Kitamura - Cana Alberona and Aquarius
- Hiroki Yasumoto - Elfman Strauss
- Harumi Sakurai - Lisanna Strauss
- Mariya Ise - Levy McGarden and Romeo Conbolt
- Katsuyuki Konishi - Laxus Dreyar
- Junichi Suwabe - Fried Justine and Shido
- Yoshihisa Kawahara - Bickslow
- Saori Seto - Evergreen
- Masaki Kawanabe - Macao Conbolt and Jet
- Eiji Sekiguchi - Wakaba Mine, Droy, Taurus, and Leiji
- Yoshimitsu Shimoyama - Alzack Connell
- Satomi Arai - Bisca Connell
- Yūichi Iguchi - Max Alors
- Daisuke Kageura - Warren Rocko
- Daisuke Endō - Nab Lasaro and Org
- Daisuke Kishio - Loke
- Miyuki Sawashiro - Virgo
- Hiroshi Shirokuma - Gran Doma
- Kōki Miyata - Prince Kriem
- Showtaro Morikubo - Dist
- Kōji Ishii - Cannon
- Hitomi Nabatame - Coordinator
- Kōji Yusa - Chase
- Tamio Ōki - Elder
- Hirohiko Kakegawa - Kalard
- FROGMAN - Captain and Phoenix Actor
- Hidehiko Masuda - Mayor of Dasuma
- Keisuke Okada - Geese
- Risa Yoshiki - Risa
Chú thích
- ^ “Japan Yearly Box Office (2012)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ 17 tháng 11 năm 2011/fairy-tail-film-staff-listed “Fairy Tail Film's Staff Listed” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 17 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng] - ^ 12 tháng 10 năm 2011/fairy-tail-adventure-manga-gets-film-next-august “Fairy Tail Adventure Manga Gets Film on August 18” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Anime News Network. ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng] - ^ “『FAIRY TAIL Webラジオ 魔導士ギルド放送局 やりすぎソーサラー!』出張版 劇場公開記念 公開録音 開催決定!” (bằng tiếng Nhật). Saiani.net. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Nhật)
- Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko tại từ điển bách khoa của Anime News Network
Bài viết liên quan đến điện ảnh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|