Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Indonesia |
Thời gian | 22–30 tháng 10 |
Số đội | 14 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iran (lần thứ 4) |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Thái Lan |
Hạng tư | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 34 |
Số bàn thắng | 307 (9,03 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Vahid Shamsaei (26) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Anucha Munjarern |
← 2001 2003 → |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002 diễn ra tại Jakarta, Indonesia từ ngày 22 đến ngày 30 tháng 10 năm 2002.
Địa điểm
Jakarta |
---|
Istora Senayan |
Sức chứa: 10,000 |
Bốc thăm
Bảng A | Bảng B | Bảng C |
---|---|---|
Iran | Indonesia |
Vòng bảng
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 4 | 4 | 0 | 0 | 33 | 8 | +25 | 12 |
Hàn Quốc | 4 | 2 | 1 | 1 | 26 | 16 | +10 | 7 |
Iraq | 4 | 2 | 0 | 2 | 35 | 13 | +22 | 6 |
Bahrain | 4 | 1 | 1 | 2 | 18 | 29 | −11 | 4 |
Brunei | 4 | 0 | 0 | 4 | 7 | 53 | −46 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Hàn Quốc | 11 – 2 | Brunei |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iran | 3 | 3 | 0 | 0 | 38 | 1 | +37 | 9 |
Uzbekistan | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 7 | +5 | 6 |
Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 30 | −22 | 3 |
Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 0 | 0 | 3 | 8 | 28 | −20 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Iran | 5 – 0 | Uzbekistan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Đài Bắc Trung Hoa | 6 – 7 | Malaysia |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Malaysia | 1 – 7 | Uzbekistan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Iran | 16 – 1 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Uzbekistan | 5 – 1 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Bảng C
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 4 | +12 | 12 |
Kuwait | 4 | 2 | 1 | 1 | 20 | 7 | +13 | 7 |
Kyrgyzstan | 4 | 1 | 2 | 1 | 12 | 7 | +5 | 5 |
Indonesia | 4 | 1 | 1 | 2 | 12 | 11 | +1 | 4 |
Trung Quốc | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 34 | −31 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Indonesia | 6 – 0 | Trung Quốc |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Kyrgyzstan | 2 – 2 | Kuwait |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Kuwait | 15 – 1 | Trung Quốc |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Kyrgyzstan | 1 – 2 | Nhật Bản |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Indonesia | 3 – 3 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Trung Quốc | 2 – 7 | Nhật Bản |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Trung Quốc | 0 – 6 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iraq | 4 | 2 | 0 | 2 | 35 | 13 | +22 | 6 |
Kyrgyzstan | 4 | 1 | 2 | 1 | 12 | 7 | +5 | 5 |
Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 30 | −22 | 3 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Vòng loại trực tiếp
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
28 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Thái Lan | 5 | |||||||||
29 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Iraq | 2 | |||||||||
Thái Lan | 0 | |||||||||
28 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Nhật Bản | 3 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
30 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Uzbekistan | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
28 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Iran | 6 | |||||||||
Iran | 10 | |||||||||
29 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Kyrgyzstan | 2 | |||||||||
Iran | 7 | |||||||||
28 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Hàn Quốc | 4 | Tranh hạng ba | ||||||||
Kuwait | 6 | |||||||||
30 tháng 10 – Jakarta | ||||||||||
Hàn Quốc | 7 | |||||||||
Thái Lan | 4 | |||||||||
Hàn Quốc | 2 | |||||||||
Tứ kết
Iran | 10 – 2 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Nhật Bản | 1 – 0 | Uzbekistan |
---|---|---|
Istora Senayan, Jakarta
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Giải thưởng
Vô địch Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2002 |
---|
Iran Lần thứ 4 |
Vahid Shamsaei, Siamak Dadashi, Mojtaba Moeini, Hamid Reza Abrarinia, Hamid Shandizi, Mohammad Hashemzadeh, Majid Raeisi, Ahmad Pariazar, Mansour Molaei, Saeid Abdollahnejad, Reza Naseri, Ali Saneei, Mojtaba Ahangaran, Mohammad Reza Heidarian |
Huấn luyện viên xuất sắc nhất: Mohammad Hassan Ansarifard |
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải
- Anucha Munjarern
- Vua phá lưới
- Vahid Shamsaei (26 bàn)
- Đội đoạt giải Fair-Play
Liên kết ngoài
- Futsal Planet
- RSSSF