Holiday (bài hát của Madonna)

"Holiday"
Đĩa đơn của Madonna
từ album Madonna
Mặt B"I Know It" (Hoa Kỳ và châu Âu)
"Think of Me" (Liên hiệp Anh)
Phát hành7 tháng 9 năm 1983
Thu âmTháng 3, 1983
Thể loạiDance-pop
Thời lượng6:07
Hãng đĩaSire, Warner Bros.
Sáng tácCurtis Hudson, Lisa Stevens
Sản xuấtJohn "Jellybean" Benitez
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Burning Up"
(1983)
"Holiday"
(1983)
"Lucky Star"
(1984)
Bìa nguyên bản
Một trong các phiên bản bìa đĩa phát hành tại Anh
Một trong các phiên bản bìa đĩa phát hành tại Anh

"Holiday" là một bài hát của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô (1983). Nó được phát hành bởi Sire Records như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 7 tháng 9 năm 1983. Sau đó, "Holiday" còn xuất hiện với bản phối mới trong tuyển tập remix You Can Dance (1987) và tuyển tập hit The Immaculate Collection (1990), cũng như bản gốc trong tuyển tập Celebration (2009). Được sáng tác bởi Curtis Hudson và Lisa Stevens của Pure Energy, ca khúc được nhà sản xuất của Madonna John "Jellybean" Benitez giao cho cô thể hiện khi nữ ca sĩ đang tìm kiếm một bản hit tiềm năng cho album đầu tay của cô. Sau khi chấp nhận bài hát, cô và Jellybean đã bắt tay thực hiện hoàn chỉnh nó và thay đổi thành phần của nó bằng cách thêm một đoạn solo piano được thực hiện bởi người bạn của họ, Fred Zarr.

"Holiday" bao gồm những âm thanh nhạc cụ từ guitar, tiếng vỗ tay điện tử, tiếng chuông, và một sự sắp xếp chuỗi tổng hợp, trong khi lời bài hát của nó nói về cảm giác khi tham gia một kỳ nghỉ. Nó đã nhận được những sự tán dương bởi các nhà phê bình, và trở thành đĩa đơn lọt top 20 đầu tiên trong sự nghiệp của nữ ca sĩ trên Billboard Hot 100, đứng đầu bảng xếp hạng nhạc dance, cũng như tiến vào top 10 và top 40 các bảng xếp hạng của nhiều nước châu Âu. Madonna đã biểu diễn "Holiday" trong hầu hết các tour diễn của mình kể từ khi phát hành - gần nhất là tại Rebel Heart Tour (2015-2016). Bài hát thường xuất hiện trong màn kết chương trình hoặc phát lại khi khép màn sân khấu. Đã có nhiều nghệ sĩ hát lại bài hát này, và nó cũng xuất hiện trong bộ phim sitcom Will & Grace.

Tại Vương quốc Anh, "Holiday" đã được phát hành tổng cộng 3 lần: vào tháng 1 năm 1984 và đạt hạng 6, vào tháng 8 năm 1985 và đạt vị trí thứ 2 (chỉ sau đĩa đơn "Into the Groove" của chính Madonna). Việc phát hành lần thứ ba vào năm 1991 bao gồm những hình bìa mới để quảng bá cho The Immaculate Collection với một phiên bản EP mang tên "The Holiday Collection", trong đó bao gồm các bản nhạc bị bỏ sót từ khâu biên soạn; phiên bản này đạt vị trí thứ 5. Dù không phải là bài có thứ hạng cao nhất của Madonna, ca khúc đã trở thành một trong những bài hát thương hiệu của cô, được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới.

Xếp hạng

  • Đĩa đơn 7" tại Mỹ / châu Âu [1][2]
  1. "Holiday" (Phiên bản 7") – 4:10
  2. "I Know It" – 3:45
  • Đĩa đơn 12" tại châu Âu[3][4]
  1. "Holiday" (Bản album) – 6:07
  2. "I Know It" – 3:45
  • Đĩa đơn 7" tại châu Âu[5]
  1. "Holiday" (bản 7") – 4:10
  2. "Think of Me" – 4:55
  • Đĩa đơn 12" tại Vương quốc anh[6]
  1. "Holiday" (bản album) – 6:07
  2. "Think of Me" – 4:53
  • Đĩa đơn 7" / Đĩa hình 12" / Cassette tại Vương quốc Anh (1991)[7]
  1. "Holiday" (7" chỉnh sửa) – 4:10
  2. "True Blue" (bản album) – 4:17
  • Đĩa đơn 12" tại Vương Quốc Anh (1991)[8]
  1. "Holiday" (bản album) – 6:09
  2. "Where's the Party" (remix chỉnh sửa trong You Can Dance) – 4:22
  3. "Everybody" (remix chỉnh sửa trong You Can Dance) – 4:57
  • Bản cassette / CD: The Holiday Collection tại Vương quốc Anh (1991)[9]
  1. "Holiday" (bản album) – 6:09
  2. "True Blue" (bản album) – 4:17
  3. "Who's That Girl" (bản album) – 3:58
  4. "Causing a Commotion" (Silver Screen Single Mix) – 4:06
  • Đĩa đơn 12" / CD tại Đức; Đĩa đơn CD tại Vương quốc Anh (1995)[6]
  1. "Holiday" – 6:07
  2. "Lucky Star" – 5:37

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1983–84) Vị trí
cao nhất
Úc (Kent Music Report)[10] 4
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[11] 6
Bỉ (VRT Top 30)[12] 8
Canada Top Singles (RPM)[13] 32
Pháp (SNEP)[14] 37
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 9
Ireland (IRMA)[15] 2
Italy (FIMI)[16] 22
Hà Lan (Single Top 100)[17] 7
New Zealand (Recorded Music NZ)[18] 7
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[19] 20
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[20] 18
Vương quốc Anh (Official Charts Company)[21] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[22] 16
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[23] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[24] 25

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1984) Vị trí
US Billboard Hot 100[25] 79
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[25] 25

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[27] Vàng 709,400[26]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Chú thích

  1. ^ Holiday (US 7-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. 7-29478.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ Holiday (European 7-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. 92.9478-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Holiday (US 12-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. GSRE 0494.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Holiday (European 12-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. 92-0176-0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Holiday (UK 7-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. 929405-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ a b Holiday (UK 12-inch Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1983. 920 173-0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ Holiday (UK 7", 12" Picture Disc and Cassette Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1991. W0037, W0037TP, W0037C/5439-19265-4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ Holiday (UK 12" Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1991. W0037T, 9362-40098-0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  9. ^ The Holiday Collection (UK EP Single liner notes). Madonna. Sire Records. 1991. W0037CT, W0037 CD/9362-40099-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  10. ^ Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 (doc) |format= cần |url= (trợ giúp). Australian Chart Book, St Ives, N.S.W. ISBN 0-646-11917-6. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  11. ^ "Ultratop.be – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ “Radio 2 > Top 30 van zaterdag 05 mei 1984” (bằng tiếng Hà Lan). VRT Top 30. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 6316." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ "Lescharts.com – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Holiday" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  16. ^ “Madonna – Holiday (Celebrate)” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  18. ^ "Charts.nz – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  20. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Holiday" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  21. ^ “Official Charts Company: Madonna – Holiday”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
  22. ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  23. ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  24. ^ "Madonna Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
  25. ^ a b “Hot 100 Year end issue: 1984”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 96 (51): 14. ngày 22 tháng 12 năm 1984. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  26. ^ Myers, Justin (ngày 7 tháng 3 năm 2015). “Open your chart to me... Madonna's Official Top 40 Biggest Selling Singles”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2015.
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Madonna – Holiday” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Holiday vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  • x
  • t
  • s
Madonna
Album phòng thu
Album tổng hợp
Nhạc phim
Phát hành video
  • "Justify My Love"
  • The Immaculate Collection
  • The Video Collection 93:99
  • Celebration: The Video Collection
Phát hành trực tiếp
  • Madonna Live: The Virgin Tour
  • Ciao Italia: Live from Italy
  • Blond Ambition World Tour Live
  • Truth or Dare (In Bed with Madonna)
  • The Girlie Show: Live Down Under
  • Drowned World Tour 2001
  • I'm Going to Tell You a Secret
  • The Confessions Tour
  • Sticky & Sweet Tour
  • MDNA World Tour
Lưu diễn
Đạo diễn
  • Filth and Wisdom
  • W.E.
  • secretprojectrevolution
Tài liệu
  • Truth or Dare (In Bed with Madonna)
  • I'm Going to Tell You a Secret
  • I Am Because We Are
Truyền hình
Sách
  • Sex
  • The English Roses
Tổ chức và nhãn hiệu
  • Maverick
  • Raising Malawi
  • Hard Candy Fitness
  • Truth or Dare by Madonna
Tác phẩm liên quan
  • Madonna: An Intimate Biography
  • Madonna
  • Pre-Madonna
  • "She's Madonna"
  • Madonna: Like an Icon
  • Through the Wilderness
  • "The Power of Madonna" (Nhạc phim)
  • Strike a Pose
Bài viết liên quan
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Dự án Wiki Dự án
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án