Ixobrychus

Ixobrychus
Ixobrychus minutus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Ardeiformes
Họ (familia)Ardeidae
Phân họ (subfamilia)Botaurinae
Chi (genus)Ixobrychus
Billberg, 1828
Các loài
Xem bài.

Ixobrychus là một chi chim trong họ Diệc.[1]

Các loài nhiệt đới nói chung không di trú, nhưng 2 loài phương bắc lại di trú một phần, với nhiều cá thể di cư xuống phía nam trong mùa đông.

Các loài của chi Ixobrychus là các loài chim nhỏ hơn so với các loài có họ hàng gần trong chi Botaurus. Chúng sinh sản trong các bụi lau sậy lớn, và thường rất khó quan sát ngoại trừ đôi khi thấy chúng bay do bản chất nhút nhát của chúng. Thức ăn của chúng là cá, ếch nhái cùng các loại động vật thủy sinh khác.

Từ nguyên

Ixobrychus bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ ixias (thực vật giống như lau sậy) và brukhomai (phía dưới).[2]

Các loài

Chú thích

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Jobling, James A (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 208. ISBN 978-1-4081-2501-4.
  3. ^ a b Päckert M., J. Hering E. Fuchs, P. Barthel & W. Heim (2014). Genetic barcoding confirms first breeding record of the Yellow Bittern, Ixobrychus sinensis, (Aves: Pelecaniformes, Ardeidae) in the Western Palearctic Lưu trữ 2017-08-12 tại Wayback Machine. Vert. Zool. 64(2):251-260.
  4. ^ Tên gọi cò đen chia sẻ chung với Egretta sacra.
  5. ^ Chang Q., B. -W. Zhang, H. Jin, L. -F. Liu & K. -Y. Zhou (2003). Phylogenetic relationships among 13 species of herons inferred from mitochondrial 12S r RNA gene sequences Lưu trữ 2018-12-11 tại Wayback Machine. Acta Zool. Sinica 49(2): 205-210.
  6. ^ Zhou X., Q. Lin, W. Fang & X. Chen (2014). The complete mitochondrial genomes of sixteen ardeid birds revealing the evolutionary process of the gene rearrangements. BMC Genomics 15: 573. doi:10.1186/1471-2164-15-573
  7. ^ Zhou, X., C. Yao, Q. Lin, W. Fang & X. Chen (2016). Complete mitochondrial genomes render the Night Heron genus Gorsachius non-monophyletic. J. Ornithol. 157(2): 505-513. doi:10.1007/s10336-015-1297-z
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s