Kamen Rider × Super Sentai × Uchu Keiji: Super Hero Taisen Z

Kamen Rider × Super Sentai × Uchu Keiji
Super Hero Taisen Z
Poster của bộ phim
Đạo diễnKaneda Osamu[1][2][3][4]
Tác giảYonemura Shōji[1][3][4]
Sản xuấtShirakura Shinichiro[1]
Âm nhạc
  • Nakagawa Kotaro
  • Yamashita Kosuke
[5]
Hãng sản xuất
[6]
Phát hànhToei Company[3][4]
Công chiếu
  • 27 tháng 4 năm 2013 (2013-04-27)
Thời lượng
92 phút[7]
Quốc gia Nhật Bản[4]
Ngôn ngữTiếng Nhật

Kamen Rider × Super Sentai × Uchu Keiji: Super Hero Taisen Z (仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z, Kamen Raidā × Sūpā Sentai × Uchū Keiji: Supā Hīrō Taisen Zetto?) là một bộ phim điện ảnh giao chéo giữa 3 dòng phim tokusatsu của hãng Toei Company[8]: Super Sentai, Kamen Rider, và Uchu Keiji[9]; sẽ được công chiếu vào ngày 27 tháng 4 năm 2013[1][2][3][4][10][11][12]

Tự xưng là Space Shocker, tổ chức tội ác đã trở lại cùng với sức mạnh ma thuật, tuyên bố huỷ diệt vũ trụ. Kamen Rider Wizard, Uchu Keiji Gavan, Tokumei Sentai Go-Busters và cuối cùng là Zyuden Sentai Kyoryuger phải hợp sức chống lại chúng[1][7][8].

Cốt truyện

Khi Space Shocker (スペースショッカー, Supēsu Shokkā?), dẫn đầu bởi Space Ikadevil (スペースイカデビル, Supēsu Ikadebiru?) và Space Spider Man (スペース蜘蛛男, Supēsu Kumo Otoko?), đe doạ Trái Đất, Gavan type-G và Sharivan đã được gửi đến để tiêu diệt tất cả các phù thủy trên Trái Đất, bắt đầu bằng Kamen Rider Wizard và Beast. Tổ chức Tội phạm Vũ trụ Madou, những kẻ từng bị Sharivan đầu tiên đánh bại cũng quay trở lại, gây ra sự tàn phá còn kinh hoàng hơn. Trong lúc này, Yoko phát hiện một robot nhỏ bí ẩn có tên Psycholon (サイコロン, Saikoron?) mà Space Shocker và băng Madou đang truy tìm.[13][14][15]

Bộ phim có sự xuất hiện của khẩu đại pháo kết hợp ba con tàu của 3 Uchu Keiji: Dolgiran của Gavan, Grand Birth của Sharivan và Vavilos của Shaider.[9] Trong khi đó, Gokaiger nhận được các Metal Hero Ranger key để thực hiện biến hình Gokaiger Change thành các Metal Hero, bao gồm Janperson, Jiraiya, Jiban, Draft Redder, Blue Beet và Kabuto.[16]

Nhân vật

  • Jumonji Geki/Uchu Keiji Gavan Type-G:
Là một người Trái Đất và là một cựu phi hành gia. Anh trở thành cảnh sát vũ trụ với mật danh "Gavan" sau một năm đào tạo. Do Ishigaki Yuma thể hiện.[17]
  • Ikari Gai/Gokai Silver:
Là người Trái Đất duy nhất trong nhóm Gokaiger, và là fan hâm mộ Super Sentai cuồng nhiệt nhất. Do Ikeda Junya thể hiện.[17]
Là thành viên nhỏ tuổi nhất của Go-Busters với sức mạnh nhảy siêu nhiên. Sau khi đánh bại Vaglass, cô tiếp tục con đường học tập cho đến khi xảy ra biến cố ma thuật. Do Komiya Arisa thể hiện.[17]
  • Sohma Haruto/Kamen Rider Wizard:
Là một chàng trai trẻ sống sót trong một nghi thức nhật thực bí ẩn, anh trở thành một pháp sư. Nhiệm vụ của anh là trở thành hy vọng cho những người đang đứng bên bờ vực tuyệt vọng. Do Shiraishi Shunya thể hiện.[17]
  • Koyomi:
Là một cô gái có khả năng phát hiện Phantom, sống sót sau nghi thức nhưng mất đi ký ức của mình. Do Okunaka Makoto thể hiện.[17]
  • Nitoh Kosuke/Kamen Rider Beast:
Là một chàng trai trẻ trở thành Kamen Rider Beast. Anh cần phải đánh bại Phantom và hấp thụ mana của chúng để duy trì sự sống. Do Nagase Tasuku thể hiện.[17]
  • Nara Shunpei:
Là một trợ thủ của Wizard. Do Totsuka Junki thể hiện.[17]
  • Daimon Rinko:
Là một nữ cảnh sát trẻ tuổi thuộc sở cảnh sát Toriizaka. Do Takayama Yuko thể hiện.[17]
  • Wajima Shigeru:
Là chủ một tiệm kim hoàn và là người chế tác ra các nhẫn Wizard Ring. Do Ogura Hisahiro thể hiện.[17]
  • Kiryu Daigo/Kyoryu Red:
Là "Nha Dũng Giả" và là chiến hữu của Gabutyra. Do Ryusei Ryo thể hiện.[17]
  • Ian Yorkland /Kyoryu Black:
Là "Đạn Hoàn Dũng Giả và là chiến hữu của Parasagun. Do Syuusuke Saito thể hiện.[17]
  • Udo Nobuharu/Kyoryu Blue:
Là "Khải Dũng Giả" và là chiến hữu của Stegotchi. Do Yamato Kinjo thể hiện.[17]
  • Rippukan Soji/Kyoryu Green:
Là "Trảm Kích Dũng Giả" và là chiến hữu của Zakutor. Do Akihisa Shiono thể hiện.[17]
  • Ami Yuuzuki/Kyoryu Pink:
Là "Giác Dũng Giả" và là chiến hữu của Dricera. Do Ayuri Konno thể hiện.[17]
Là một thành viên của Go-Busters với khả năng di chuyển siêu tốc. Sau sự thất bại của Vaglass, anh đã nghỉ hưu, nhưng quay trở lại vì tình huống khẩn cấp. Do Katsuhiro Suzuki thể hiện.[17]
Là một thành viên của Go-Busters với sức mạnh cơ bắp. Cũng như Hiromu, anh đã nghỉ hưu, nhưng cũng đã quay trở lại. Do Baba Ryoma thể hiện.[17]
Là chỉ huy của đội đặc nhiệm. Do biến cố ma thuật, ông buộc phải triệu tập lại Ryuji và Hiromu vào nhóm Go-Busters. Do Sakaki Hideo thể hiện.[17]
  • Shelly:
Là một người của hành tinh Bird và là chiến hữu của Gavan. Do Suzuka Morita thể hiện.[17]
  • Hyuga Kai/Uchu Keiji Sharivan #2:
Là một cảnh sát không gian với mật danh Sharivan. Do Miura Riki thể hiện.[17]
  • Ichijou Retsu:
Từng chiến đấu với mật danh Gavan chống lại tổ chức tội phạm Makuu. Hiện là lãnh đạo sở chỉ huy cảnh sát vũ trụ. Do Ohba Kenji thể hiện.[17]
  • Reider:
Là quân sư của tổ chức tội phạm Madou và là kẻ thù không đội trời chung của Sharivan. Được hồi sinh bởi Space Shocker. Do Honda Hirotaro thể hiện.[17]

Ngoài ra còn có các nhân vật khác, bao gồm Kyoryu Gold (do Maruyama Atsushi lồng tiếng), Gokai Red (do Ozawa Ryota lồng tiếng), Kamen Rider Fourze (do Fukushi Sota lồng tiếng), Uchu Keiji Shaider (do Iwanaga Hiroaki lồng tiếng), Sanagiman/Inazuman (do Suga Kenta lồng tiếng), Groundain (do Okada Kohki lồng tiếng), Skydain (do Kinoshita Ayumi lồng tiếng) và Psycholon (do Mizuki Nana lồng tiếng).[17]

Sản xuất và quảng bá

Teaser của bộ phim được tiết lộ lần đầu tiên vào cuối bộ phim MOVIE Taisen Ultimatum, với sự xuất hiện của Gavan Type-G và Kyodain[18]. Trước đó, trong quá trình sản xuất Super Hero Taisen, nhà sản xuất Shirakura Shinichiro đã tiết lộ rằng ông muốn dạng phim này trở thành truyền thống cho phim mùa xuân[19].

Tên "Super Hero Taisen Z" được tiết lộ bởi Shirakura Shinichiro thông qua Twitter của ông[20]. Tên chính thức của bộ phim được xác nhận bởi Ibaraki Film Commission khi họ đăng thông báo tuyển diễn viên quần chúng[21]. Thông báo cũng cho biết bộ phim sẽ được khởi quay vào ngày 20 tháng 1, 2013[22].

Buổi họp báo công bố bộ phim được tổ chức tại Shinjuku Wald 9 vào ngày 16 tháng 4, 2013, với sự tham gia của 5 diễn viên chính trong phim: Ishigaki Yuma, Ryusei Ryo, Shiraishi Shunya, Komiya Arisa và Ikeda Junya[23].

Phát hành

Công chiếu mở màn

Super Hero Taisen Z được công chiếu mở màn tại rạp Shinjuku Wald 9 vào ngày 27 tháng 4 năm 2013. Buổi công chiếu có sự tham gia của 14 diễn viên trong phim, cũng như 12 nhân vật anh hùng. Diễn viên Ishigaki Yuma nói với người tham dự: "Tôi rất vui khi thấy các bạn đến đây rất đông. Tôi cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất thế giới", "bây giờ chính thời điểm trình chiếu tốt nhất ở Nhật Bản", anh nói thêm. Trong khi đó, diễn viên Ikeda Junya tuyên bố bộ phim không hề thua kém hai bộ phim siêu anh hùng đang được công chiếu trong thời điểm đó là Iron Man 3 và HK/Hentai Kamen. Giám đốc Kaneda Osamu cho biết: "Tôi rất hân hạnh được mang đến cho giới trẻ niềm vui và sự thích thú".[24][25]

Doanh thu phòng vé

Bộ phim được công chiếu tại 289 rạp ở Nhật Bản.[26][27] Trong tuần đầu tiên công chiếu, bộ phim đã thu về 233.504.650 yên (49,5 tỉ đồng) từ 201.006 lượt khán giả, xếp vị trí thứ 3 sau Thám tử Conan: Con mắt bí ẩn ngoài biển xa và Iron Man 3[26][27][28]. Trong tuần thứ hai, thứ hạng của bộ phim tụt xuống vị trí thứ 6, thu về khoảng 142,16 triệu yên[29].

Đánh giá

Super Hero Taisen Z được đánh giá ở mức trung bình. Cả Eiga[30], Rakuten[31] và Walkerplus[7] đều xếp hạng 3/5 sao. Kinenote.com đánh giá 2.85/5 điểm[32]. Tuy nhiên, bộ phim chỉ nhận được 2.09/5 điểm từ các thành viên của Yahoo! tiếng Nhật[33]. Trong khi đó, 82% trong tổng số 594 ý kiến trên Coco.to đánh giá bộ phim tích cực[34]. Bộ phim cũng đạt được 3 sao (64% sự hài lòng) trên Cinema.pia.co.jp[35]

Morigon của Walkerplus đánh giá bộ phim "ổn và thú vị", dù còn nhiều điểm gây khó chịu[36]. iAbe Taka từ Kinenote.com cho rằng đây là một bộ phim thiếu nhi hay[32].

Âm nhạc

Bài hát chủ đề của bộ phim là "Jōchaku ~We are Brothers~" (蒸着 ~We are Brothers~, "Jōchaku ~We are Brothers~"?) do nhóm Hero Music All Stars Z - bao gồm Shogo Kamata, ban nhạc Kamen Rider Girls, Akira Kushida, Hideaki Takatori, Hideyuki Takahashi, Yoshio Nomura, Tsuyoshi Matsubara, và Ricky - thể hiện[37]. Single được phát hành vào ngày 24 tháng 4, 2013 ở cả hai phiên bản CD+DVD và CD[38].

Super Hero Taisen Otsu: Heroo! Chiebukuro

Kamen Rider × Super Sentai × Uchu Keiji: Super Hero Taisen Otsu: Heroo! Chiebukuro (ネット版 仮面ライダー× スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦乙(おつ) ~Heroo!知恵袋~, Nettoban Kamen Raidā × Sūpā Sentai × Uchū Keiji: Supā Hīrō Taisen Otsu ~Hīrō! Chiebukuro~?) là phụ bản internet của bộ phim, sẽ được ra mắt vào ngày 12 tháng 4 năm 2013.[39][40]

Diễn viên

Gavan
  • Jumonji Geki (十文字撃, Jūmonji Geki?)/Uchu Keiji Gavan Type-G: Ishigaki Yuma (石垣佑磨, Ishigaki Yūma?)[3][4][17]
  • Hyuga Kai (日向 快, Hyūga Kai?)/Uchu Keiji Sharivan #2: Miura Riki (三浦 力, Miura Riki?)[17][30]
  • Uchu Keiji Shaider: Iwanaga Hiroaki (岩永 洋昭, Iwanaga Hiroaki?, lồng tiếng)[17]
  • Shelly (シェリー, Sherī?): Suzuka Morita (森田 涼花, Morita Suzuka?)[17][30]
  • Ichijou Retsu (一条寺 烈, Ichijōji Retsu?): Ohba Kenji (大葉 健二, Ōba Kenji?)[17][30]
  • Quân sư Reider (軍師レイダー, Gunshi Reidā?): Honda Hirotaro (本田 博太郎, Honda Hirotarō?)[3][4][17]
Kyoryuger
  • Kiryu Daigo (桐生ダイゴ, Kiryū Daigo?)/Kyoryu Red: Ryusei Ryo (竜星涼, Ryūsei Ryō?)[3][4][17]
  • Ian Yorkland (イアン・ヨークランド, Ian Yōkurando?)/Kyoryu Black: Syuusuke Saito (斉藤 秀翼, Saitō Shūsuke?)[17][30]
  • Udo Nobuharu (有働 ノブハル, Udō Nobuharu?)/Kyoryu Blue: Yamato Kinjo (金城 大和, Kinjō Yamato?)[17][30]
  • Rippukan Soji (立風館 ソウジ, Rippūkan Sōji?)/Kyoryu Green: Akihisa Shiono (塩野 瑛久, Shiono Akihisa?)[17][30]
  • Ami Yuzuki (アミィ 結月, Amyi Yuzuki?)/Kyoryu Pink: Ayuri Konno (今野 鮎莉, Konno Ayuri?)[17][30]
  • Kyoryu Gold: Maruyama Atsushi (丸山敦史, Maruyama Atsushi? lồng tiếng)[17][30]
Wizard
  • Sohma Haruto (操真晴人, Sōma Haruto?)/Kamen Rider Wizard: Shiraishi Shunya (白石隼也, Shiraishi Shun'ya?)[3][4][17]
  • Nitoh Kosuke (仁藤 攻介, Nitō Kōsuke?)/Kamen Rider Beast: Nagase Tasuku (永瀬匡, Nagase Tasuku?)[17][30]
  • Koyomi (コヨミ, Koyomi?): Okunaka Makoto (奥仲 麻琴, Okunaka Makoto?)[17][30]
  • Daimon Rinko (大門 凛子, Daimon Rinko?): Takayama Yuko (高山 侑子Takayama Yūko, Takayama Yuko?)[17][30]
  • Nara Shunpei (奈良 瞬平, Nara Shunpei?): Totsuka Junki (戸塚 純貴, Totsuka Junki?)[17][30]
  • Wajima Shigeru (輪島 繁, Wajima Shigeru?): Ogura Hisahiro (小倉 久寛, Ogura Hisahiro?)[17][30]
Go-Busters
  • Sakurada Hiromu (桜田ヒロム, Sakurada Hiromu?)/Red Buster: Katsuhiro Suzuki (鈴木勝大, Suzuki Katsuhiro?)[12][17]
  • Usami Yoko (宇佐見ヨーコ, Usami Yōko?)/Yellow Buster: Komiya Arisa (小宮有紗, Komiya Arisa?)[3][4][17]
  • Iwasaki Ryuji (岩崎 リュウジ Iwasaki Ryūji, Iwasaki Ryuji?)/Blue Buster: Baba Ryoma (馬場 良馬, Baba Ryōma?)[17][30]
  • Nakamura Miho (仲村 ミホ, Nakamura Miho?): Nishihira Fuuka (西平 風香, Nishihira Fūka?)[17][30]
  • Morishita Toru (森下 トオル, Morishita Tōru?): Takahashi Naoto (高橋 直人, Takahashi Naoto?)[30]
  • Takeshi Kuroki (黒木 タケシ, Kuroki Takeshi?): Sakaki Hideo (榊 英雄, Sakaki Hideo?)[30]
  • Beet J. Stag (ビート・J・スタッグ, Bīto Jei Sutaggu?)/Stag Buster: Yuichi Nakamura (中村 悠一, Nakamura Yūichi?, lồng tiếng)[30]
  • Usada Lettuce (ウサダ・レタス Usada Retasu, Usada Lettuce?): Suzuki Tatsuhisa (鈴木 達央, Suzuki Tatsuhisa?, lồng tiếng)[30]
Gokaiger
  • Ikari Gai (伊狩鎧, Ikari Gai?)/Gokai Silver: Ikeda Junya (池田純矢, Ikeda Jun'ya?)[3][4][17]
  • Gokai Red: Ozawa Ryota (小澤 亮太, Ozawa Ryota?, lồng tiếng)[17][41]
Fourze
  • Kamen Rider Fourze: Fukushi Sota (福士 蒼汰, Fukushi Sōta?, lồng tiếng)[41]
  • Sanagiman/Inazuman: Suga Kenta (須賀 健太, Suga Kenta?)[30]
  • Groundain (グランダイン, Gurandain?): Okada Kohki (岡田 浩暉, Okada Kōki?, lồng tiếng)[17]
  • Skydain (スカイダイン, Sukaidain?): Kinoshita Ayumi (木下 あゆ美, Kinoshita Ayumi?, lồng tiếng)[17]
Khác
  • Akarenger: Seki Tomokazu (関 智一, Seki Tomokazu?, lồng tiếng)[41]
  • Kamen Rider #1: Inada Tetsu (稲田 徹, Inada Tetsu?, lồng tiếng)[41]
  • Psycholon (サイコロン, Saikoron?): Mizuki Nana (水樹 奈々, Mizuki Nana?, lồng tiếng)[17]

Xem thêm

  • Kamen Rider × Super Sentai: Super Hero Taisen

Chú thích

  1. ^ a b c d e “Kamen Rider X Super Sentai X Space Sheriff: Super Hero Taisen Z”. PERU.COM. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ a b “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z 4/27(土)公開”. hlo.tohotheater.jp.
  3. ^ a b c d e f g h i j “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z(2013)”. allcinema.net.
  4. ^ a b c d e f g h i j k “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. tsutaya.co.jp.
  5. ^ “『仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z』作品情報詳細”. cinema.pia.co.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “『仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z』”. kinenote.com.
  7. ^ a b c “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. movie.walkerplus.com/.
  8. ^ a b 2 tháng 2 năm 2013/kamen-rider-super-sentai-space-sheriff-teaser-debuts “Kamen Rider × Super Sentai × Space Sheriff Teaser Debuts” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). animenewsnetwork.com.[liên kết hỏng]
  9. ^ a b “Super Hero Taisen Z: L'unification des séries de héros japonais de la TOEI Company”. unificationfrance.com. ngày 6 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ “Trang trên”. trang web chính thức của Toei.
  11. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事スーパーヒーロー大戦Z”. www.unitedcinemas.jp/.
  12. ^ a b “映画『仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z』公開決定♪”. trên trang web chính thức của Suzuki Katsuhiro. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ Hyper Hobby, tháng 9 năm 2012
  14. ^ Pamphlet quảng bá của bộ phim
  15. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. eplus.jp/. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  16. ^ “Metal Hero Gokai Change in Super Hero Taisen Z?”. henshinjustice.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  17. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw “Danh sách diễn viên”. trên trang web chính thức. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ “Gavan typeG to Appear in Super Hero Taisen Z”. orendsrange.
  19. ^ “ライダーと戦隊ものが初共演 ヒーロー240人大集結”. sponichi.co.jp.
  20. ^ “Shinichiro Shirakura as Producer for the Second Superhero Taisen”. henshinjustice. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  21. ^ “Kamen Rider x Super Sentai x Space Sheriffs: Super Hero Taisen Z”. JeFusion.
  22. ^ “映画『スーパーヒーロー大戦Z』でエキストラを募集しています。”. Ibaraki Film Commission. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  23. ^ “石垣佑磨、白石隼也、星流涼らが集結!「日本よ、これが日本のヒーローだ!」『スーパーヒーロー大戦Z』完成披露試写会”. dogatch.jp.
  24. ^ “石垣佑磨「自分は幸せ者です」と誇らしげ 「スーパーヒーロー大戦Z」封切り”. eiga.com.
  25. ^ “『仮面ライダー×スーパー戦隊 スーパーヒーロー大戦Z』初日に総勢26名に会場が熱狂!”. news.walkerplus.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  26. ^ a b “日本映画興行成績ランキング”. walkerplus.com. cache
  27. ^ a b “名探偵コナン』100万人突破でV2!強敵『アイアンマン』『仮面ライダー』に勝利!【映画週末興行成績”. cinematoday.jp.
  28. ^ “Japan Box Office Report & Trailer Park – April 27th/28th”. tokyohive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ “Japan Box Office May 4–5, 2013”. boxofficemojo.
  30. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. eiga.com/.
  31. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. Rakuten. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  32. ^ a b “『仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z』”. kinenote.com. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  33. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. info.movies.yahoo.co.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Zに関するみんなの感想”. coco.to. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013.
  35. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z”. cinema.pia.co.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
  36. ^ “Morigon's review”. movie.walkerplus.com.
  37. ^ “仮面ライダー×スーパー戦隊×宇宙刑事 スーパーヒーロー大戦Z 映画主題歌 決定!!”. 仮面ライダー avex SOUND WEB. エイベックスグループ. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ “Super Hero Taisen Z Theme Song Revealed”. orendsrange.
  39. ^ “Trang web net movie chính thức”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  40. ^ “Net movie”. trên trang của Toei.
  41. ^ a b c d フィギュア王. ワールドフォトプレス (181). ngày 23 tháng 2 năm 2013. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Tham khảo

  • Trang web chính thức Lưu trữ 2013-01-08 tại Wayback Machine
  • Trang trên trang web chính thức của Toei
  • x
  • t
  • s
Super Hero Taisen (loạt phim)
Super Hero Taisen (2012) • Super Hero Taisen Z (2013) • Kamen Rider Taisen (2014) • Super Hero Taisen GP: Kamen Rider 3 (2015) • Kamen Rider 1 (2016)
  • x
  • t
  • s
Kamen Rider Wizard
Kamen Rider
Wizard · Beast · Bạch Ma Pháp Sư · Mage
Nhân vật khác
Danh sách nhân vật · Phantom
Phim
(Fourze· MOVIE Taisen Ultimatum · Super Hero Taisen Z · Wizard in Magic Land · (Kamen Rider Taisen)
Truyền thông khác
Tập phim · “Life is SHOW TIME”
  • x
  • t
  • s
Kamen Rider Fourze
Kamen Rider
Fourze · Nadeshiko · Meteor
Nhân vật khác
Danh sách · Zodiart
Phim
(OOO· Mega Max · Super Hero Taisen • Super Hero Taisen Z
Media
Danh sách tập phim · “Switch On!”
  • x
  • t
  • s
Zyuden Sentai Kyoryuger
Nhân vật
Kyoryuger • Quân Deboth
Phim
(Go-Buster vs. Gokaiger) • Super Hero Taisen Z
Khác
Tập phim • Project.R
  • x
  • t
  • s
Tokumei Sentai Go-Busters
Nhân vật
Go-Busters (Dōbutsu· Vaglass
Phim
(Gokai vs. Gavan· Super Hero Taisen · Tokyo Enetower o Mamore! • VS. Gokaiger • Super Hero Taisen Z • Kaettekita
Media
Danh sách · Project.R
Kaizoku Sentai Gokaiger
  • x
  • t
  • s
Nhân vật Gokaiger • Zangyack  · Basco ta Jolokia  · Nhân vật khách mời  · (Legend Taisen) 海賊
Phim (Gosei VS Shinken) • 199 Hero Daikessen  · Con Tàu Ma Bay · VS Gavan • Super Hero Taisen • Go-Busters VS. • Super Hero Taisen Z
Media khác Danh sách các tập phim • Project.R  · A Day of One Hero
  • x
  • t
  • s
Cảnh sát Vũ trụ:
Gyaban (VS. Gokaiger  • Gavan: THE MOVIE  • Taisen Z)  • Sharivan  • Shaider   (The Space Sheriff Spirits)
1980s:
Juspion  • Spielban  • Metalder  • Jiraiya  • Jiban
Cảnh sát Cứu hộ:
Winspector  • Solbrain  • Exceedraft
1990s:
Janperson  • Blue SWAT  • Juukou B-Fighter  • B-Fighter Kabuto  • Kabutack  • Robotack
Xem thêm:
Super Sentai • Kamen Rider Series • Zaido: Pulis Pangkalawakan • VR Troopers • Big Bad Beetleborgs