Khúc côn cầu trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
Khúc côn cầu trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 | |
---|---|
Địa điểm | Trung tâm hội nghị và triển lãm MATRADE |
Ngày | 21 –26 tháng 8 năm 2017 |
Quốc gia | 6 |
2019 → |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 Kuala Lumpur, Malaysia | |||||
---|---|---|---|---|---|
Khúc côn cầu trong nhà | |||||
Giải đấu | |||||
nam | nữ | ||||
Hộp này:
|
Môn khúc côn cầu trong nhà thi đấu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 ở Kuala Lumpur đang diễn ra tại Trung tâm hội nghị và triển lãm MATRADE ở Segambut.[1]
Đại hội năm 2017 tham gia thi đấu trong 2 nội dung (1 nội dung cho mỗi giới tính).
Lịch thi đấu
Tham dự
Các quốc gia tham dự
Nam
Vòng bảng
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Malaysia (H) | 5 | 5 | 0 | 0 | 45 | 2 | +43 | 15 | Giành quyền tranh huy chương vàng |
2 | Indonesia | 5 | 4 | 0 | 1 | 33 | 9 | +24 | 12 | |
3 | Thái Lan | 5 | 3 | 0 | 2 | 33 | 10 | +23 | 9 | Giành quyền tranh huy chương đồng |
4 | Singapore | 5 | 2 | 0 | 3 | 10 | 9 | +1 | 6 | |
5 | Việt Nam | 5 | 1 | 0 | 4 | 5 | 40 | −35 | 3 | Giành quyền vào tranh hạng 5 playoff |
6 | Philippines | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 58 | −56 | 0 |
Nguồn: Trang web chính thức KL2017
(H) Chủ nhà
(H) Chủ nhà
Nữ
Vòng bảng
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia | 4 | 3 | 1 | 0 | 18 | 1 | +17 | 10 | Giành quyền tranh huy chương vàng |
2 | Thái Lan | 4 | 3 | 0 | 1 | 19 | 2 | +17 | 9 | |
3 | Malaysia (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 26 | 4 | +22 | 7 | Giành quyền tranh huy chương đồng |
4 | Singapore | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 12 | −7 | 3 | |
5 | Philippines | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 49 | −49 | 0 |
Nguồn: Trang web chính thức KL2017
(H) Chủ nhà
(H) Chủ nhà
Tóm tắt huy chương
Bảng huy chương
1 | Malaysia (MAS) | 1 | 0 | 1 | 2 |
2 | Thái Lan (THA) | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 | Indonesia (INA) | 0 | 2 | 0 | 2 |
4 | Singapore (SGP) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số | 2 | 2 | 2 | 6 |
---|
Danh sách huy chương
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Nam chi tiết | Malaysia (MAS) Khairul Afendy Kamaruzaman Muhammad Najib Abu Hassan Mohamad Ashran Hamsani Muhammad Aslam Hanafiah Shazril Irwan Nazli Hanip Che Halim Syed Mohamad Syafiq Cholan Norsyafiq Sumantri Muhd Amirol Aideed Arshad Mohd Syafiq Yaacob Muhd Najmi Farizal Jazlan Mohamad Hazrul Faiz Sobri | Indonesia (INA) Tomi Effendi Candra Juli Prawesti Budi Akhmad Daarul Quthni Zein Hamdani Zaki Lukman Hakim Prima Rinaldi Santoso Adit Tri Juwantoro Alvin Nourul Saepul Mimbar Iskandar Zulkarnaen Astri Rahmad Dea Dwi Permana | Singapore (SGP) Aik Yu Chen Abdul Rahim Rashid Samuel Nee Yong Liang Ishwarpal Singh Grewal Mohd Jumaeen Amat Kamsin Karleef Abdullah Sasi Muhammad Afiq Kanadi Muhammad Fariz Basir Timothy Goh Kai Yang Muhammad Hidayat Mat Rahim Muhammad Shafiq Rashid Muhammad Radziman Husiadi |
Nữ chi tiết | Thái Lan (THA) Jesdaporn Tongsun Kittiya Losantia Ruenruedee Saubsing Wibunsiri Phetpraphai Benjamas Bureewan Tikhamporn Sakunpithak Kanya Jantapet Chantree Ladawon Thanaporn Tongkham Sukanya Ritngam Sairung Juwong Praphatsorn Khamsaeng | Indonesia (INA) Dewi Andriani Lina Lince Rumaropen Euis Nuraeni Novita Natalia Since Sada Nuraini Sugiarti Ika Oktavianti Rwede Sabatine Tamar Sawor Sismya Winarsih Kadarisman Annur Amalia El Islamy Greschela Aulia Ghassani Putri Arindah Sarah Amaniah | Malaysia (MAS) Siti Noor Hafiza Zainordin Nor Aniza Rahmat Nor Izaidah Ibrahim Qasidah Najwa Halimi Nurliyana Mohd Kip Noorain Mohd Arshad Ellya Syahirah Ellias Rabiatul Adawiyah Mohamed Nur Aisyah Yaacob Priyangga S. Jayarajah Nurul Safiqah Mat Isa Fatin Naimah Zaki |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Anh)
Bài viết liên quan đến thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|