Lee Zii Jia

Lee Zii Jia
Thông tin cá nhân
Quốc gia Malaysia
Sinh29 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
Alor Setar, Kedah, Malaysia
Nơi cư trúBukit Kiara, Kuala Lumpur, Malaysia
Chiều cao1,86 m[1]
Cân nặng78 kg (172 lb)
Năm thi đấu2016–nay
Thuận tayPhải[1]
Huấn luyện viênIndra Wijaya
Misbun Sidek
Hendrawan
Đơn nam
Thứ hạng cao nhất2 (25 tháng 10 năm 2022)
Thứ hạng hiện tại18 (25 tháng 7 năm 2023)
Thành tích huy chương
Cầu lông đơn nam
Đại diện cho  Malaysia
Giải cầu lông vô địch châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Manila 2022 Đơn nam
Giải vô địch đồng đội cầu lông châu Á
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Manila 2020 Đồng đội nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Alor Setar 2018 Đồng đội nam
SEA Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Philippines 2019 Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Kuala Lumpur 2017 Đồng đội nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Philippines 2019 Đồng đội nam
Giải vô địch cầu lông trẻ thế giới
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Bilbao 2016 Đồng đội hỗn hợp
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Bilbao 2016 Đơn nam
Thông tin trên BWF

Lee Zii Jia (chữ Hán: 李梓嘉, Hán-Việt: Lý Tử Gia, sinh ngày 29 tháng 3 năm 1998) là vận động viên cầu lông người Malaysia. Sớm được coi là một trong những tài năng trẻ xuất sắc nhất thế hệ của mình, anh đã từng giành Huy chương bạc nội dung đồng đội và Huy chương đồng tại Giải vô địch thế giới trẻ vào năm 2016, trước khi giành Huy chương bạc đồng đội nam 2 kỳ SEA Games liên tiếp vào các năm 2017 và 2019.

Năm 2019, Lee Zii Jia giành Huy chương vàng đơn nam cầu lông tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019. Chỉ một năm sau, anh là đội trưởng đoàn Malaysia thi đấu Giải vô địch đồng đội cầu lông châu Á, nơi đoàn thể thao Malaysia xuất sắc giành Huy chương bạc. Tháng 3 năm 2021, anh đánh bại đương kim vô địch Viktor Axelsen để đăng quang Giải cầu lông toàn Anh danh giá[2][3]. Anh hiện đang là đương kim vô địch Châu Á sau khi giành chức vô địch tại giải câu lông vô địch Châu Á 2022.

Thành tích

Giải cầu lông vô địch Châu Á

Đơn nam
Năm Địa điểm Đối thủ Thành tích Huy chương
2022 Muntinlupa Sports Complex, Metro Manila, Philippines Indonesia Jonatan Christie 21–17, 23–21 Gold Vàng

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Đơn nam
Năm Địa điểm Đối thủ Thành tích Huy chương
2019 Muntinlupa Sports Complex, Metro Manila, Philippines Singapore Loh Kean Yew 21–18, 21–18 Gold Vàng

Giải vô địch cầu lông trẻ thế giới

Đơn nam
Năm Địa điểm Đối thủ Kết quả Huy chương
2016 Bilbao Arena, Bilbao, Tây Ban Nha Indonesia Chico Aura Dwi Wardoyo 19–21, 18–21 Bronze Đồng

BWF World Tour

Đơn nam
Năm Giải đấu Hạng đấu Đối thủ Kết quả Danh hiệu
2018 Đài Bắc Trung Quốc mở rộng Super 300 Nhật Bản Riichi Takeshita 21–17, 16–21, 21–11 1 Vô địch
2018 Korea Masters Super 300 Hàn Quốc Son Wan-ho 16–21, 11–21 2 Á quân
2021 Toàn Anh Super 1000 Đan Mạch Viktor Axelsen 30–29, 20–22, 21–9 1 Vô địch
2021 Hylo mở rộng Super 500 Singapore Loh Kean Yew 21–19, 13–21, 12–17r 2 Á quân
2022 Thái Lan mở rộng Super 500 Trung Quốc Li Shifeng 17–21, 21–11, 23–21 1 Vô địch

BWF International Challenge/Series

Đơn nam
Năm Giải đấu Đối thủ Kết quả Danh hiệu
2016 India International Series Ấn Độ Lakshya Sen 13–11, 3–11, 6–11, 6–11 2 Á quân
2017 Polish International Malaysia Soong Joo Ven 21–17, 21–16 1 Vô địch
     Hệ thống BWF International Challenge
     Hệ thống BWF International Series

Tham khảo

  1. ^ a b “Lee Zii Jia”. bam.org.my. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ “Zii Jia is king of the All England”. New Straits Times. ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Badminton: Incredible Lee crushes Victor to win All-England title”. www.thestar.com.my. The Star. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Bảng xếp hạng cầu lông thế giới (tháng 3, 2021)
Đơn namĐơn nữĐôi namĐôi nữĐôi nam nữ
  1. Nhật Bản Momota Giữ nguyên
  2. Đan Mạch Axelsen Giữ nguyên
  3. Đan Mạch Antonsen Giữ nguyên
  4. Đài Bắc Trung Hoa Chou Giữ nguyên
  5. Indonesia Ginting Giữ nguyên
  6. Trung Quốc Chen Giữ nguyên
  7. Indonesia Christie Giữ nguyên
  8. Hồng Kông Ng Giữ nguyên
  9. Đài Bắc Trung Hoa Wang Giữ nguyên
  10. Malaysia Lee Tăng 1
  1. Đài Bắc Trung Hoa Tai Giữ nguyên
  2. Trung Quốc Chen Giữ nguyên
  3. Tây Ban Nha Marín Giữ nguyên
  4. Nhật Bản Okuhara Giữ nguyên
  5. Nhật Bản Yamaguchi Giữ nguyên
  6. Thái Lan Intanon Giữ nguyên
  7. Ấn Độ Sindhu Giữ nguyên
  8. Hàn Quốc An Giữ nguyên
  9. Trung Quốc He Giữ nguyên
  10. Canada Li Giữ nguyên
  1. Indonesia Gideon / Sukamuljo Giữ nguyên
  2. Indonesia Ahsan / Setiawan Giữ nguyên
  3. Đài Bắc Trung Hoa Lee / Wang Giữ nguyên
  4. Trung Quốc Li / Liu Giữ nguyên
  5. Nhật Bản Kamura / Sonoda Giữ nguyên
  6. Nhật Bản Endo / Watanabe Giữ nguyên
  7. Indonesia Alfian / Ardianto Giữ nguyên
  8. Hàn Quốc Choi / Seo Giữ nguyên
  9. Malaysia Chia / Soh Giữ nguyên
  10. Ấn Độ Rankireddy / Shetty Giữ nguyên
  1. Nhật Bản Fukushima / Hirota Giữ nguyên
  2. Trung Quốc Chen / Jia Giữ nguyên
  3. Nhật Bản Matsumoto / Nagahara Giữ nguyên
  4. Hàn Quốc Lee / Shin Giữ nguyên
  5. Hàn Quốc Kim / Kong Giữ nguyên
  6. Indonesia Polii / Rahayu Giữ nguyên
  7. Trung Quốc Du / Li Giữ nguyên
  8. Thái Lan Kititharakul / Prajongjai Giữ nguyên
  9. Hàn Quốc Chang / Kim Giữ nguyên
  10. Malaysia Chow / Lee Giữ nguyên
  1. Trung Quốc Zheng / Huang Giữ nguyên
  2. Thái Lan Puavaranukroh / Taerattanachai Giữ nguyên
  3. Trung Quốc Wang / Huang Giữ nguyên
  4. Indonesia Jordan / Oktavianti Giữ nguyên
  5. Hàn Quốc Seo / Chae Giữ nguyên
  6. Nhật Bản Watanabe / Higashino Giữ nguyên
  7. Malaysia Chan / Goh Giữ nguyên
  8. Indonesia Faizal / Widjaja Giữ nguyên
  9. Anh Ellis / Smith Giữ nguyên
  10. Pháp Gicquel / Delrue Tăng 1