Leptolalax maurus
Leptolalax maurus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Megophryidae |
Chi (genus) | Leptolalax |
Loài (species) | L. maurus |
Danh pháp hai phần | |
Leptolalax maurus Inger, Lakim, Biun & Yambun, 1997 |
Leptolalax maurus là một loài ếch trong họ Megophryidae. Nó là loài đặc hữu của Malaysia.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới và sông. Nó ngày càng hiếm gặp do mất môi trường sống.
Nguồn
- Inger, R., Das, I., Stuebing, R., Lakim, M. & Yambun, P. 2004. Leptolalax maurus[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Tham khảo
- ^ Inger, R., Das, I., Stuebing, R., Lakim, M. & Yambun, P. (2004). “Leptolalax maurus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
]]
Bài viết Họ Cóc bùn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|