Năng Tĩnh

Năng Tĩnh
Phường
Phường Năng Tĩnh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
TỉnhNam Định
Thành phốNam Định
Địa lý
Tọa độ: 20°25′3″B 106°10′5″Đ / 20,4175°B 106,16806°Đ / 20.41750; 106.16806
Năng Tĩnh trên bản đồ Việt Nam
Năng Tĩnh
Năng Tĩnh
Vị trí phường Năng Tĩnh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,06 km²[1][2]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng31.126 người[1][2]
Mật độ15.109 người/km²
Khác
Mã hành chính13672[3]
  • x
  • t
  • s

Năng Tĩnh là một phường thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam.

Địa lý

Phường Năng Tĩnh có vị trí địa lý:

Phường Năng Tĩnh có diện tích 2,06 km², dân số năm 2022 là 31.126 người,[1][2] mật độ dân số đạt 15.109 người/km².

Lịch sử

Năm 1954, thành lập khu phố Năng Tĩnh.[4]

Ngày 21 tháng 4 năm 1965, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quyết định số 103-NQ-TVQH[5] về việc thành lập tỉnh Nam Hà trên cơ sở tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định. Khi đó, phường Năng Tĩnh thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Hà.

Ngày 27 tháng 12 năm 1975, Quốc hội ban hành Nghị quyết[6] về việc thành lập tỉnh Hà Nam Ninh trên cơ sở tỉnh Nam Hà và tỉnh Ninh Bình. Khi đó, phường Năng Tĩnh thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Hà Nam Ninh.

Ngày 23 tháng 4 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng Quyết định số 142-HĐBT[7] về việc:

  • Sáp nhập 14 tổ dân phố với 3.015 nhân khẩu của phường Trần Hưng Đạo và 8 tổ dân phố với 1.200 nhân khẩu của phường Trần Đăng Ninh vào phường Năng Tĩnh.
  • Chia phường Năng Tĩnh thành phường Năng Tĩnh và phường Ngô Quyền.

Phường Năng Tĩnh có 60 tổ dân phố với 11.504 nhân khẩu.

Phường Ngô Quyền có 44 tổ dân phố với 8.442 nhân khẩu.

Ngày 26 tháng 12 năm 1991, Quốc hội ban hành Nghị quyết[8] về việc chia tỉnh Hà Nam Ninh thành tỉnh Nam Hà và tỉnh Ninh Bình. Khi đó, phường Năng Tĩnh thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Hà.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[9] về việc chia tỉnh Nam Hà thành tỉnh Nam Định và tỉnh Hà Nam. Khi đó, phường Năng Tĩnh thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

Ngày 9 tháng 1 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 17/2004/NĐ-CP[10] về việc thành lập phường Trần Quang Khải trên cơ sở điều chỉnh 90,60 ha diện tích tự nhiên và 8.489 nhân khẩu của phường Năng Tĩnh.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, phường Năng Tĩnh còn lại 80 ha diện tích tự nhiên và 10.224 nhân khẩu.

Ngày 2 tháng 12 năm 2021, HĐND tỉnh Nam Định ban hành Nghị quyết số 63/2021/NQ-HĐND[11] về việc:

1. Phường Năng Tĩnh
  • Thành lập tổ dân phố số 1 trên cơ sở 7 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
  • Thành lập tổ dân phố số 2 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 8, 9, 10, 11
  • Thành lập tổ dân phố số 3 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 12, 13, 14, 15.
  • Thành lập tổ dân phố số 4 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 16, 17, 18, 19.
  • Thành lập tổ dân phố số 5 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 20, 21, 31, 32.
  • Thành lập tổ dân phố số 6 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 27, 28, 29, 30.
  • Thành lập tổ dân phố số 7 trên cơ sở 5 tổ dân phố: 22, 23, 24, 25, 26.
2. Phường Ngô Quyền
  • Thành lập tổ dân phố số 1 trên cơ sở tổ dân phố 1 và tổ dân phố 2.
  • Thành lập tổ dân phố số 2 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 3, 4, 5, 6.
  • Thành lập tổ dân phố số 3 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 7, 8, 9, 10.
  • Thành lập tổ dân phố số 4 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 11, 12, 13, 14.
3. Phường Trần Quang Khải
  • Thành lập tổ dân phố số 1 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 2, 3, 4, 5.
  • Thành lập tổ dân phố số 2 trên cơ sở 3 tổ dân phố: 6, 7, 8.
  • Thành lập tổ dân phố số 3 trên cơ sở tổ dân phố 10 và tổ dân phố 24.
  • Thành lập tổ dân phố số 4 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 9, 13, 14, 15.
  • Thành lập tổ dân phố số 5 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 16, 17, 18, 19.
  • Thành lập tổ dân phố số 6 trên cơ sở 4 tổ dân phố: 20, 21, 22, 23.
  • Thành lập tổ dân phố số 7 trên cơ sở 3 tổ dân phố: 1, 11, 12.

Tính đến ngày 31/12/2022, phường Ngô Quyền có 0,36 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 5.477 người; phường Trần Quang Khải có 0,91 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 12.702 người; phường Năng Tĩnh có 0,79 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 12.947 người.[2]

Ngày 23 tháng 7 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1104/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 9 năm 2024).[1] Theo đó, sáp nhập toàn bộ 0,36 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 5.477 người của phường Ngô Quyền và toàn bộ 0,91 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 12.702 người của phường Trần Đăng Ninh vào phường Năng Tĩnh.

Phường Năng Tĩnh có 2,06 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 31.126 người.

Chú thích

  1. ^ a b c d “Nghị quyết số 1104/NQ-UBTVQH15 năm 2024 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Nam Định”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 23 tháng 7 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  2. ^ a b c d “Đề án mở rộng địa giới hành chính thành phố Nam Định và thành lập 3 phường thuộc thành phố Nam Định mở rộng” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định. tháng 1 năm 2023. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Dự kiến tên gọi mới của các xã, phường, thị trấn sau sắp xếp đơn vị hành chính ở Nam Định”. Báo Điện tử Chính phủ. 5 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ “Quyết định số 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình”. Caselaw Việt Nam. 21 tháng 4 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ “Nghị quyết năm 1975 về việc hợp nhất một số tỉnh”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam. 27 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ “Quyết định số 142-HĐBT năm 1985 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số phường của thành phố Nam Định thuộc tỉnh Hà Nam Ninh”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 23 tháng 4 năm 1985. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “Nghị quyết năm 1991 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh”. Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. 26 tháng 12 năm 1991. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  9. ^ “Nghị quyết năm 1996 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh”. Cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật Trung ương. 6 tháng 11 năm 1996. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ “Nghị định số 17/2004/NĐ-CP năm 2004 về việc thành lập phường thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định”. Chỉ dẫn Pháp luật. 9 tháng 1 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ “Nghị quyết số 63/2021/NQ-HĐND năm 2021 về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn (xóm), tổ dân phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn (xóm), tổ dân phố dôi dư sau sáp nhập thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định” (PDF). Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Nam Định. 2 tháng 12 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2024.

Tham khảo

Bài viết tỉnh Nam Định, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách xã, phường thuộc thành phố Nam Định
Phường (14)

Cửa Bắc · Cửa Nam · Hưng Lộc · Lộc Hạ · Lộc Hòa · Lộc Vượng · Mỹ Xá · Nam Phong · Nam Vân · Năng Tĩnh · Quang Trung · Trần Hưng Đạo · Trường Thi · Vị Xuyên

Xã (7)