Rắn hổ mang phun nọc Java

Rắn hổ mang phun nọc Java
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Elapidae
Chi: Naja
Loài:
N. sputatrix
Danh pháp hai phần
Naja sputatrix
F. Boie, 1827[2][3]
Phân bố của rắn hổ mang phun nọc Java.
Các đồng nghĩa[3]
Danh sách
    • Naja sputatrix
      F. Boie 1827
    • Naja leptocoryphaea
      Berthold, 1842
    • Naja tripudians var. sputatrix
      — Boulenger, 1896
    • Naia naja sputatrix
      — Stejneger, 1907
    • Naja tripudians sputatrix
      — de Rooij, 1917
    • Naja naja sputatrix
      — Kopstein, 1938
    • Naja kaouthia sputatrix (part)
      — Deraniyagala, 1960
    • Naja naja sputatrix
      — Harding & Welch, 1980
    • Naja sputatrix
      — Wüster & Thorpe, 1989
    • Naja sputatrix
      — Welch, 1994
    • Naja (Naja) sputatrix
      — Wallach et al., 2009
    • Naja sputatrix
      — Wallach et al., 2014

Rắn hổ mang phun nọc Java, còn được gọi là rắn hổ mang Indonesia, (danh pháp hai phần: Naja sputatrix), là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.[4] Đây là loài hổ mang phun rất độc bản địa Indonesia.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Iskandar, D.; Auliya, M.; Inger, R.F.; Lilley, R. (2012). “Naja sputatrix”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T192197A2054180. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T192197A2054180.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Naja sputatrix ”. ITIS Standard Report Page. ITIS.gov. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ a b Loài Naja sputatrix tại The Reptile Database www.reptile-database.org
  4. ^ Naja sputatrix”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết về họ Rắn hổ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s