Republic XF-103

XF-103
Kiểu Máy bay tiêm kích đánh chặn
Nhà chế tạo Republic Aviation
Nhà thiết kế Alexander Kartveli và William O'Donnell
Tình trạng Hủy bỏ
Chi phí phát triển 104 triệu USD[1]

Republic XF-103 là một đề án của Hoa Kỳ nhằm phát triển một loại máy bay tiêm kích đánh chặn tốc độ cao, có khả năng đánh chặn tiêu diệt các máy bay ném bom của Liên Xô.

Tính năng kỹ chiến thuật (XF-103, theo thiết kế)

Mô hình XF-103

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 77 ft (23,5 m)
  • Sải cánh: 34 ft 5 in (10,5 m)
  • Chiều cao: 16 ft 7 in (5,1 m)
  • Diện tích cánh: 401 ft² (37,2 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 24.949 lb (11.317 kg)
  • Trọng lượng có tải: 38.505 lb (17.466 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 42.864 lb (19.443 kg)
  • Động cơ:
    • 1 × Wright XJ67-W-3 kiểu turbojet, 15.000 lbf (66,7 kN)
    • 1 × Wright XRJ55-W-1 kiểu ramjet, 18.800 lbf (83,6 kN)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: Mach 3 (turbojet) / Mach 5 (ramjet)
  • Trần bay: 80.000 ft + (24.390 m +)
  • Vận tốc lên cao: 19.000 ft/phút (5.800 m/phút)
  • Tải trên cánh: 96 lb/ft² (470 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng (phản lực): 0,57:1 (chỉ với đốt tăng lực); 0,95:1 (đốt tăng lực + ramjet)
  • Bán kính chiến đấu: 245 mi (394 km)
  • Tầm bay chuyển sân: 1.545 mi (2.486 km)

Trang bị vũ khí

  • 36 rocket 2.75 in (70 mm) FFAR
    • 6 GAR-1/GAR-3 AIM-4 Falcon

    hoặc

    • 4 tên lửa GAR-1/GAR-3 AIM-4 Falcon
    • 2 tên lửa không đối không hạt nhân

    Xem thêm

    • Century series

    Máy bay tương tự
    • XF-108 Rapier

    Tham khảo

    Chú thích
    Ghi chú
    1. ^ Knaack, Marcelle Size. Encyclopedia of US Air Force Aircraft and Missile Systems: Volume 1 Post-World War II Fighters 1945-1973. Washington, DC: Office of Air Force History, 1978. ISBN 0-912799-59-5.
    Tài liệu
    • Crickmore, Paul, Lockheed Blackbird: Beyond the Secret Missions. Oxford, UK: Osprey, 2004. ISBN 978-1-84176-694-2.
    • Jenkins, Dennis R. "Titanium Titan: The Story of the XF-103." Airpower, January 2004.
    • Jenkins, Dennis R. and Tony R. Landis. Experimental & Prototype U.S. Air Force Jet Fighters. Minnesota: Specialty Press, 2008. ISBN 978-1-58007-111-6.
    • Jenkins, Dennis R. and Tony R. Landis. Valkyrie: North American's Mach 3 Superbomber. North Branch, Minnesota: Specialty Press Publishers & Wholesalers, 2004. ISBN 1-58007-072-8.
    • Pace, Steve. X-Fighters: USAF Experimental and Prototype Fighters, XP-59 to YF-23. St. Paul, Minnesota: Motorbooks International, 1991. ISBN 0-87938-540-5.

    Liên kết ngoài

    • USAF Museum: XF-103
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do hãng Republic và Seversky chế tạo
    Máy bay Seversky chế tạo

    SEV-3 · P-35 · A8V1 · XP-41

    Máy bay do Republic chế tạo (theo vai trò)

    Tiêm kích cánh quạt: P-43 · P-47

    Tiêm kích phản lực: F-84  · F-84F · F-105

    Máy bay thể thao: RC-3

    Tên lửa điều khiển: JB-2

    Thiết kế thử nghiệm và đề xuất: XF-12 · P-44 · XP-69  · XP-72 · XF-84H · XF-91 · XF-103

    Máy bay do Republic chế tạo (theo tên gọi)
    Xem thêm: JB-2 Loon
    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
    Tiêm kích
    (Pursuit (trước 1948)
    Fighter (sau 1948))

    P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

    Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

    PB-1 • PB-2 • PB-3

    Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

    FM-1 • FM-2

    1 Không sử dụng
    Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962