Rhapidinae
Rhapidinae | |
---|---|
Chamaerops humilis var. humilis tại Zingaro, Sicilia, Italia. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Phân họ (subfamilia) | Coryphoideae |
Tông (tribus) | Trachycarpeae |
Phân tông (subtribus) | Rhapidinae |
Các chi | |
6. Xem bài. |
Rhapidinae là một phân tông trong họ Arecaceae, bao gồm 6 chi với 27 loài cọ lá quạt.
Các chi
- Chamaerops L., 1753 (gồm cả Chamaeriphe, Chamaeriphes): 1 loài (Chamaerops humilis). Phân bố: Khu vực ven Địa Trung Hải.
- Guihaia J. Dransf. et al., 1985: 2 loài. Phân bố: Trung Quốc, Việt Nam.
- Maxburretia Furtado, 1941 (gồm cả Liberbaileya, Symphyogyne): 3 loài. Phân bố: Thái Lan, Malaysia.
- Rhapidophyllum H. Wendl. & Drude, 1876: 1 loài (Rhapidophyllum hystrix). Phân bố: đông nam Hoa Kỳ.
- Rhapis L. f. ex Aiton, 1789: 11 loài mật cật. Phân bố: Đông nam châu Á, từ miền nam Nhật Bản qua Trung Quốc tới Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Indonesia (Sumatra).
- Trachycarpus H. Wendl., 1862: 9 loài cọ cánh. Phân bố: Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Nepal, bắc Thái Lan, Việt Nam.
Tham khảo
Bài viết chủ đề thực vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|