Saitis
Saitis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
(không phân hạng) | Arachnomorpha |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Nhánh động vật (zoosectio) | Dionycha |
Họ (familia) | Salticidae |
Chi (genus) | Saitis Simon, 1876 |
Tính đa dạng | |
33 species | |
Loài điển hình | |
Attus barbipes Simon, 1868 | |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Saitis là một chi nhện trong họ Salticidae.[1]
Các loài
Tính đến tháng 8 năm 2019[cập nhật] chi này có 32 loài khắp thế giới:[2]
- Saitis annae Cockerell, 1894 – Jamaica
- Saitis aranukanus Roewer, 1944 – Kiribati (Gilbert Is.)
- Saitis ariadneae Logunov, 2001 – Hy Lạp (Crete)
- Saitis auberti Berland, 1938 – Vanuatu
- Saitis barbipes (Simon, 1868) (loài điển hình) – nam châu Phi, nam châu Âu tới Thổ Nhĩ Kỳ
- Saitis berlandi Roewer, 1951 – Vanuatu
- Saitis breviusculus Simon, 1901 – Gabon
- Saitis catulus Simon, 1901 – Venezuela
- Saitis chaperi Simon, 1885 – India, Sri Lanka
- Saitis cupidon (Simon, 1885) – New Caledonia
- Saitis cyanipes Simon, 1901 – Brazil
- Saitis graecus Kulczyński, 1905 – Albania, Hy Lạp, Bulgaria
- Saitis imitatus (Simon, 1868) – Croatia, Montenegro
- Saitis insectus (Hogg, 1896) – Trung bộ Australia
- Saitis insulanus Rainbow, 1920 – Australia (Lord Howe Is.)
- Saitis kandyensis Kim, Ye & Oh, 2013 – Sri Lanka
- Saitis lacustris Hickman, 1944 – Central Australia
- Saitis latifrons Caporiacco, 1928 – Libya
- Saitis magniceps (Keyserling, 1882) – Australia (Queensland)
- Saitis marcusi Soares & Camargo, 1948 – Brazil
- Saitis mutans Otto & Hill, 2012 – Australia (New South Wales)
- Saitis nanus Soares & Camargo, 1948 – Brazil
- Saitis perplexides (Strand, 1908) – Jamaica
- Saitis relucens (Thorell, 1877) – Indonesia (Sulawesi)
- Saitis sengleti (Metzner, 1999) – Hy Lạp (bao gồm Crete)
- Saitis signatus (Keyserling, 1883) – Không rõ
- Saitis spinosus (Mello-Leitão, 1945) – Argentina
- Saitis splendidus (Walckenaer, 1837) – Timor
- Saitis taeniatus Keyserling, 1883 – Australia
- Saitis tauricus Kulczyński, 1905 – Italy, Hungary, Macedonia, Bulgaria, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine
- Saitis variegatus Mello-Leitão, 1941 – Argentina
- Saitis virgatus Otto & Hill, 2012 – Australia (New South Wales)
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Saitis tại Wikispecies
Bài viết về phân họ nhện Euophryinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|