Soyuz 18a

Soyuz 18a
Thời gian nhiệm vụ21 phút 27 giây
Quỹ đạo đã hoàn thànhKhông hoàn thành
Củng điểm quỹ đạo192 kilômét (119 mi)
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ
Dạng thiết bị vũ trụSoyuz 7K-T
Nhà sản xuấtOKB-1
Khối lượng phóng6.830 kilôgam (15.060 lb)
Phi hành đoàn
Số lượng phi hành đoàn2
Thành viênVasili Lazarev
Oleg Makarov
Dấu hiệu cuộc gọiУрал (Ural - "Ural")
Bắt đầu nhiệm vụ
Ngày phóng5 tháng 4 năm 1975, 11:04:54 UTC
Tên lửaSoyuz
Địa điểm phóngBaikonur 1/5[1]
Kết thúc nhiệm vụ
Ngày hạ cánh5 tháng 4 năm 1975, 11:26:21 UTC
Nơi hạ cánhDãy núi Altai
50°50′B 83°25′Đ / 50,833°B 83,417°Đ / 50.833; 83.417
Các tham số quỹ đạo
Hệ quy chiếuQuỹ đạo địa tâm
Chế độQuỹ đạo Trái Đất tầm thấp
Kỷ nguyênPlanned
Chương trình Soyuz
(Nhiệm vụ có người lái)
← Soyuz 17
Soyuz 18 →
 

Soyuz 18a (hoặc Soyuz 18-1, Soyuz 7K-T No.39, April 5 Anomaly) là một tàu vũ trụ Soyuz có người lái không thành công của Liên Xô năm 1975. Chuyến bay được dự kiến bay đến trạm vũ trụ Salyut 4, nhưng do tên lửa Soyuz bị hỏng, phi hành đoàn đã không thực hiện được chuyến bay. Các phi hành đoàn bao gồm chỉ huy Vasili Lazarev, và kỹ sư bay Oleg Makarov. Mặc dù nhiệm vụ bị huỷ bỏ và không đạt được mục tiêu đề ra, con tàu đã vượt qua đường Karman ở độ cao 100 km và đã được gọi là bay lên quỹ đạo thấp. Phi hành đoàn, có những lo ngại ban đầu rằng họ sẽ đáp xuống Trung Quốc, đã được giải cứu thành công.[2][3]

Tham khảo

  1. ^ Mark Wade. “Baikonur LC1”. Encyclopedia Astronautica. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ Newkirk, Dennis (1990). Almanac of Soviet Manned Space Flight. Houston, Texas: Gulf Publishing Company. ISBN 0-87201-848-2.
  3. ^ Clark, Phillip (1988). The Soviet Manned Space Program. New York: Orion Books, a division of Crown Publishers, Inc. ISBN 0-517-56954-X.

Xem thêm

  • Soyuz MS-10, chuyến bay không thành công năm 2018
  • x
  • t
  • s
Tương lai
MS-17 · MS-18 · MS-19 · MS-20 · MS-21 · MS-22
Hiện tại
MS-16
Soyuz-MS (2016-)
MS-01 · MS-02 · MS-03 · MS-04 · MS-05 · MS-06 · MS-07 · MS-08 · MS-09 · MS-10 · MS-11 · MS-12 · MS-13 · MS-15
Soyuz TMA-M (2010–2016)
TMA-01M · TMA-02M · TMA-03M · TMA-04M · TMA-05M · TMA-06M · TMA-07M · TMA-08M · TMA-09M · TMA-10M · TMA-11M · TMA-12M · TMA-13M · TMA-14M · TMA-15M · TMA-16M · TMA-17M · TMA-18M · TMA-19M · TMA-20M
Soyuz TMA (2003–2012)
TMA-1 · TMA-2 · TMA-3 · TMA-4 · TMA-5 · TMA-6 · TMA-7 · TMA-8 · TMA-9 · TMA-10 · TMA-11 · TMA-12 · TMA-13 · TMA-14  · TMA-15 · TMA-16 · TMA-17 · TMA-18  · TMA-19 · TMA-20 · TMA-21 · TMA-22
Soyuz TM (1986–2003)
TM-2 · TM-3 · TM-4 · TM-5 TM-6 · TM-7 · TM-8 · TM-9 · TM-10 · TM-11 · TM-12 · TM-13 · TM-14 · TM-15 · TM-16 · TM-17 · TM-18 · TM-19 · TM-20 · TM-21 · TM-22 · TM-23 · TM-24 · TM-25 · TM-26 · TM-27 · TM-28 · TM-29 · TM-30 · TM-31 · TM-32 · TM-33 · TM-34
Soyuz-T (1976–1986)
T-2 · T-3 · T-4 · T-5 · T-6 · T-7 · T-8 · T-9 · T-10-1 · T-10 · T-11 · T-12 · T-13 · T-14 · T-15
Soyuz 7K-TM (1975–1976)
19 (Apollo-Soyuz) · 22
Soyuz 7K-T (1973–1981)
12 · 13 · 14 · 15 · 16 · 17 · 18a · 18  · 21 · 23 · 24 · 25 · 26 · 27 · 28 · 29 · 30 · 31 · 32 · 33 · 34 · 35 · 36 · 37 · 38 · 39 · 40
Soyuz 7K-OKS (1971)
10 · 11
Soyuz 7K-OK (1966–1971)
1 ······· 9
Không có người
Cosmos 133 · Cosmos 140 · Cosmos 186 · Cosmos 188 · Cosmos 212 · Cosmos 213 · Cosmos 238 · Soyuz 2 · Cosmos 379 · Cosmos 396 · Cosmos 398 · Cosmos 434 · Cosmos 496 · Cosmos 573 · Cosmos 613 · Cosmos 638 · Cosmos 656 · Cosmos 670 · Cosmos 672 · Cosmos 772 · Soyuz 20 · Cosmos 869 · Cosmos 1001 · Cosmos 1074 · Soyuz T-1 · Soyuz TM-1 · Soyuz MS-14
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s