Tân Phú (quận)

Tân Phú
Quận
Quận Tân Phú
Biểu trưng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Nam Bộ
Thành phốThành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở UBND70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh
Phân chia hành chính11 phường
Thành lập2003[1]
Đại biểu quốc hộiNguyễn Minh Đức
Trần Thị Diệu Thúy
Trần Anh Tuấn
Tổ chức lãnh đạo
Chủ tịch UBNDPhạm Minh Mẫn
Phó Bí thư Quận Ủy
Chủ tịch HĐNDNguyễn Thành Chung
Bí thư Quận ủyLê Thị Kim Hồng
Địa lý
Tọa độ: 10°47′32″B 106°37′31″Đ / 10,79222°B 106,62528°Đ / 10.79222; 106.62528
MapBản đồ quận Tân Phú
Tân Phú trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Tân Phú
Tân Phú
Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Xem bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Tân Phú trên bản đồ Việt Nam
Tân Phú
Tân Phú
Vị trí quận Tân Phú trên bản đồ Việt Nam
Xem bản đồ Việt Nam
Diện tích15,97 km²[2]
Dân số (1/4/2019)
Tổng cộng485.348 người[3]
Mật độ30.391 người/km²
Khác
Mã hành chính767[4]
Biển số xe59-D1-D2-D3-DB
Websitetanphu.hochiminhcity.gov.vn
  • x
  • t
  • s
Tân Phú
Tên tiếng Việt
Chữ Quốc ngữTân Phú
Hán-Nôm新富

Tân Phú là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Quận Tân Phú hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều địa điểm khác.

Địa lý

Quận Tân Phú thuộc phía bắc trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

Quận có diện tích 15,97km², dân số năm 2019 là 485.348 người[3], mật độ dân số đạt 30.391 người/km².

Lịch sử

Địa danh Tân Phú được hình thành cách đây hơn 50 năm, khi đó Tân Phú là một xã thuộc quận Tân Bình, tỉnh Gia Định. Xã Tân Phú được thành lập từ phần đất cắt ra của hai xã: Tân Sơn Nhì và Phú Thọ Hòa cùng quận. Quận Tân Bình khi đó gồm các xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì, Vĩnh Lộc.

Sau năm 1975, quận Tân Bình giải thể, 2 xã Bình Hưng Hòa và Vĩnh Lộc được giao cho huyện Bình Chánh quản lý. Địa bàn 05 xã còn lại được chia thành 03 quận mới trực thuộc thành phố Sài Gòn - Gia Định trên cơ sở nâng cấp các xã cũ. Trong đó, quận Tân Sơn Nhì được thành lập trên cơ sở 3 xã: Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa và Tân Phú cũ.

Ngày 20 tháng 5 năm 1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn - Gia Định được sắp xếp lần hai. Theo đó, tái lập quận Tân Bình trên cơ sở sáp nhập hai quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì.

Ngày 05 tháng 11 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 130/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Tân Bình để thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc quận Tân Bình[1]. Theo đó:

  • Thành lập quận Tân Phú trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các phường 16, 17, 18, 19, 20; 110,23 ha diện tích tự nhiên và 23.590 nhân khẩu của phường 14; 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15 thuộc quận Tân Bình. Quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu.
  • Thành lập các phường thuộc quận Tân Phú:
    • Thành lập phường Tân Sơn Nhì trên cơ sở:
      • 102,63 ha diện tích tự nhiên và 22.418 nhân khẩu của phường 14
      • 2,63 ha diện tích tự nhiên và 464 nhân khẩu của phường 16
      • 7,56 ha diện tích tự nhiên và 2.430 nhân khẩu của phường 17.
    • Phường Tân Sơn Nhì có 112,82 ha diện tích tự nhiên và 25.312 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tây Thạnh trên cơ sở 356,73 ha diện tích tự nhiên và 26.414 nhân khẩu của phường 15.
    • Thành lập phường Sơn Kỳ trên cơ sở 212 ha diện tích tự nhiên và 18.812 nhân khẩu của phường 16.
    • Thành lập phường Tân Quý trên cơ sở:
      • 4,33 ha diện tích tự nhiên và 679 nhân khẩu của phường 14
      • 174,16 ha diện tích tự nhiên và 41.764 nhân khẩu của phường 16.
    • Phường Tân Quý có 178,49 ha diện tích tự nhiên và 42.443 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở:
      • 3,27 ha diện tích tự nhiên và 493 nhân khẩu của phường 14
      • 1,27 ha diện tích tự nhiên và 328 nhân khẩu của phường 16
      • 94,95 ha diện tích tự nhiên và 28.994 nhân khẩu của phường 17.
    • Phường Tân Thành có 99,49 ha diện tích tự nhiên và 29.815 nhân khẩu.
    • Thành lập phường Phú Thọ Hòa trên cơ sở 123,22 ha diện tích tự nhiên và 31.461 nhân khẩu của phường 18.
    • Thành lập phường Phú Thạnh trên cơ sở 114 ha diện tích tự nhiên và 28.847 nhân khẩu của phường 18.
    • Thành lập phường Phú Trung trên cơ sở 89,65 ha diện tích tự nhiên và 38.397 nhân khẩu của phường 19.
    • Thành lập phường Hoà Thạnh trên cơ sở 93,08 ha diện tích tự nhiên và 21.278 nhân khẩu của phường 19.
    • Thành lập phường Hiệp Tân trên cơ sở 112,90 ha diện tích tự nhiên và 21.968 nhân khẩu của phường 20.
    • Thành lập phường Tân Thới Hòa trên cơ sở 114,60 ha diện tích tự nhiên và 26.129 nhân khẩu của phường 20.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Tân Sơn Nhì, Tây Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân và Tân Thới Hòa.

Kinh tế

Năm 2007, giá trị sản xuất Công nghiệp toàn quận thực hiện 4.404,31 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2006 tăng 25,58%[5]. Doanh thu thương mại và Dịch vụ đạt 9.946,11 tỷ đồng, tăng 29,04% so cùng kỳ năm 2006[6]. Ngoài ra, thuế công thương nghiệp là 210,4 tỷ đạt 91,48% kế hoạch tăng 31,17% so với cùng kỳ.

Hiện nay quận đã hình thành đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại và nhiều siêu thị như AEON, Co.op Mart Thắng Lợi, Co.op Mart Vikamex, Bách Hóa Xanh,... và các chung cư cao tầng kết hợp với kinh doanh thương mại, dịch vụ.

Trên địa bàn quận có Khu công nghiệp Tân Bình, tại phường Tây Thạnh.

Hành chính

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Tân Phú
Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số
Phường (11)
Hiệp Tân 1,11 30.753 27.705
Hòa Thạnh 0,94 32.368 34.434
Phú Thạnh 1,17 43.292 37.002
Phú Thọ Hòa 1,21 46.834 38.706
Phú Trung 0,89 43.142 48.474
Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số
Tân Quý 1,69 66.847 39.554
Tân Sơn Nhì 1,13 42.327 37.458
Tân Thành 0,99 39.943 40.346
Tân Thới Hòa 1,15 31.070 27.017
Tây Thạnh 3,50 64.412 18.403
Sơn Kỳ 2,24 48.113 21.479

Đường phố

Tên đường trước năm 1975

Tên đường trước năm 1975 Tên đường hiện nay
Hương Lộ 3 Bình Long
Hương Lộ 13 Lê Trọng Tấn
Hương Lộ 14 Lũy Bán Bích
Gioan Nguyễn Hậu
Hương Lộ 2 Thoại Ngọc Hầu
Cộng Hòa 1 Nguyễn Văn Huyên
Tự Do 2 Nguyễn Văn Ngọc
Hòa Bình 2 Nguyễn Văn Tố
Tân Sinh Nguyễn Xuân Khoát
Tự Do 3 Vũ Trọng Phụng

Tên đường hiện nay

30 tháng 4
Âu Cơ
Bác Ái
Bình Long
Bùi Cầm Hổ
Bùi Xuân Phái
Cách Mạng
Cao Văn Ngọc
Cây Keo
Cầu Xéo
Chân Lý
Chế Lan Viên
Chu Văn An
Chu Thiên
Dân Chủ
Dân Tộc
Diệp Minh Châu
Dương Đức Hiền
Dương Khuê
Dương Thiệu Tước
Dương Văn Dương
Đàm Thận Huy
Đặng Thế Phong
Đinh Liệt
Đô Đốc Chấn
Đô Đốc Long
Đô Đốc Lộc
Đô Đốc Thủ
Đỗ Bí
Đỗ Công Tường
Đỗ Đức Dục
Đỗ Nhuận
Đỗ Thị Tâm
Đỗ Thừa Luông
Đỗ Thừa Tự
Đoàn Hồng Phước
Đoàn Giỏi
Đoàn Kết
Độc Lập
Gò Dầu
Hà Thị Đát
Hàn Mặc Tử
Hiền Vương
Hoa Bằng
Hòa Bình
Hoàng Ngọc Phách
Hoàng Thiều Hoa
Hoàng Văn Hòe
Hoàng Xuân Hành
Hoàng Xuân Nhị
Hồ Đắc Di
Hồ Ngọc Cẩn
Huỳnh Thiện Lộc
Huỳnh Văn Chính
Huỳnh Văn Gấm
Huỳnh Văn Một
Hương lộ 3
Ích Thiện
Kênh 19/5
Kênh Tân Hóa
Khuông Việt
Lê Cao Lãng
Lê Cảnh Tuân
Lê Đình Thám
Lê Đình Thụ
Lê Khôi
Lê Lâm
Lê Lăng
Lê Liễu
Lê Lộ
Lê Lư
Lê Ngã
Lê Niệm
Lê Quang Chiểu
Lê Quát
Lê Quốc Trinh
Lê Sao
Lê Sát
Lê Thận
Lê Thiệt
Lê Thúc Hoạch
Lê Trọng Tấn
Lê Văn Phan
Lê Vĩnh Hòa
Lương Đắc Bằng
Lương Minh Nguyệt
Lương Thế Vinh
Lương Trúc Đàm
Lưu Chí Hiếu
Lũy Bán Bích
Lý Thái Tông
Lý Thánh Tông
Lý Tuệ
Nghiêm Toản
Ngô Quyền
Nguyễn Bá Tòng
Nguyễn Chích
Nguyễn Cửu Đàm
Nguyễn Dữ
Nguyễn Đỗ Cung
Nguyễn Háo Vĩnh
Nguyễn Hậu
Nguyễn Hữu Dật
Nguyễn Hữu Tiến
Nguyễn Lộ Trạch
Nguyễn Lý
Nguyễn Minh Châu
Nguyễn Mỹ Ca
Nguyễn Nghiêm
Nguyễn Ngọc Nhựt
Nguyễn Nhữ Lãm
Nguyễn Quang Diêu
Nguyễn Quý Anh
Nguyễn Sáng
Nguyễn Sơn
Nguyễn Súy
Nguyễn Thái Học
Nguyễn Thế Truyện
Nguyễn Thiệu Lâu
Nguyễn Trọng Quyền
Nguyễn Trường Tộ
Nguyễn Văn Dưỡng
Nguyễn Văn Huyên
Nguyễn Văn Săng
Nguyễn Văn Tố
Nguyễn Văn Vịnh
Nguyễn Văn Yến
Nguyễn Xuân Khoát
Ngụy Như Kon Tum
Phạm Ngọc
Phạm Ngọc Thảo
Phạm Quý Thích
Phạm Văn Xảo
Phạm Vấn
Phan Anh
Phan Đình Phùng
Phan Chu Trinh
Phan Thị Hành
Phan Văn Năm
Phố Chợ
Phú Thọ Hòa
Phùng Chí Kiên
Quách Đình Bảo
Quách Hữu Nghiêm
Quách Vũ
Sơn Kỳ
Tân Hương
Tân Kỳ Tân Quý
Tân Quý
Tân Sơn Nhì
Tân Thành
Tân Thắng
Tây Sơn
Tây Thạnh
Thái Thị Nhạn
Thành Công
Thạch Lam
Thẩm Mỹ
Thoại Ngọc Hầu
Thống Nhất
Tô Hiệu
Trần Hưng Đạo
Trần Quang Cơ
Trần Quang Quá
Trần Tấn
Trần Thị Báo
Trần Thị Sa
Trần Thủ Độ
Trần Văn Cẩn
Trần Văn Giáp
Trần Văn Ơn
Trịnh Đình Thảo
Trịnh Đình Trọng
Trịnh Lỗi
Trường Chinh
Trương Vĩnh Ký
Tự Do
Tự Quyết
Văn Cao
Vạn Hạnh
Võ Công Tồn
Võ Hoành
Võ Văn Dũng
Vũ Trọng Phụng
Vườn Lài
Ỷ Lan
Yên Đổ

Du lịch, giải trí

Tên Địa chỉ Ghi chú
Địa đạo Phú Thọ Hòa 139 Phú Thọ Hòa, P. Phú Thọ Hòa Di tích lịch sử
AEON Mall Tân Phú Celadon 30 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ Điểm vui chơi, giải trí
Khu vui chơi Chú Voi Con 87D Kênh Tân Hóa, P. Tân Thới Hòa
Pandora City 1/1 Trường Chinh, P. Tây Thạnh

Giáo dục

Trường đại học

Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh [1] Trụ sở chính
54/12 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 2 (Trung tâm Thí nghiệm và Thực hành)
73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P. Tây Thạnh Cơ sở 3
337–345 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Quý Cơ sở 4
28/8A Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh Cơ sở 5
102–106 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 7 (Ký túc xá sinh viên)
Trường Đại học Văn Hiến 613 Âu Cơ, P. Phú Trung [2] Trụ sở chính

Trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam 302A Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa [3]
108 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì
76 Lưu Chí Hiếu, P. Tây Thạnh
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [4]
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III 73 Văn Cao, P. Phú Thọ Hòa [5]
Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn 12 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [6] Cơ sở TPHCM
Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Tây Nam Á 254 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh [7]

Trường Trung học phổ thông (THPT), trường liên cấp có bậc THPT

Tên trường Địa chỉ Website Ghi chú
Trường TH - THCS - THPT Hòa Bình 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh [8] Cơ sở 1
Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông 22 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ [9]
Trường TH - THCS - THPT Nam Úc 300 Hòa Bình, P. Phú Thạnh [10] Cơ sở Tây Sài Gòn
Trường TH - THCS - THPT Nam Việt 701 Trường Chinh, P. Tây Thạnh [11] Cơ sở 1
Trường TH - THCS - THPT Tân Phú 519 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh [12]
Trường TH - THCS - THPT Tre Việt 41 Đoàn Hồng Phước, P. Hòa Thạnh [13] Cơ sở 1
Trường THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng 85 Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh [14]
Trường THCS và THPT Hồng Đức 8 Hồ Đắc Di, P. Tây Thạnh [15] Cơ sở 1
Trường THCS và THPT Nhân Văn 17 Sơn Kỳ , P. Sơn Kỳ [16]
Trường THCS và THPT Trần Cao Vân 126 Tô Hiệu, P. Hiệp Tân [17] Trụ sở chính
Trường THCS và THPT Trí Đức 5 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh [18] Cơ sở 1
Lô 5, đường DC6, P. Sơn Kỳ Cơ sở 3
Trường THPT An Dương Vương 51/4 Hoà Bình, P. Tân Thới Hòa [19] Cơ sở 1
Trường THPT Lê Trọng Tấn Số 5 đường D2, P. Sơn Kỳ [20]
Trường THPT Minh Đức 277 Tân Quý, P. Tân Quý [21]
Trường THPT Tân Bình 19 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì [22]
Trường THPT Tây Thạnh Số 27 đường C2, P. Tây Thạnh [23]
Trường THPT Thành Nhân 69/10–69/12 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì [24] Cơ sở 1
34–36–38 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì Cơ sở 2
Trường THPT Trần Phú 18 Lê Thúc Hoạch, P. Phú Thọ Hòa [25]
Trường THPT Trần Quốc Toản 208 Lê Thúc Hoạch, P. Tân Quý
Trường THPT Vĩnh Viễn 73/7 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ

Cơ sở giáo dục thường xuyên

Tên trường Địa chỉ
Trung tâm Giáo dục Phổ thông (Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh) 247 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì
Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú 78/2/45 Phan Đình Phùng, P. Tân Thành

Trường Trung học cơ sở (THCS)

Tên trường Địa chỉ
Trường THCS Đặng Trần Côn 35 Hà Thị Đát, P. Tân Quý
Trường THCS Đồng Khởi 20 Thạch Lam, P. Phú Thạnh
Trường THCS Hoàng Diệu 49 Hòa Bình, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Hùng Vương 22 Lương Minh Nguyệt, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Lê Anh Xuân 211/53 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa
Trường THCS Lê Lợi Số 47 đường S11, P. Tây Thạnh
Trường THCS Nguyễn Huệ 298 Thành Công, P. Tân Sơn Nhì
Trường THCS Nguyễn Trãi 7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh
Trường THCS Phan Bội Châu 35 Độc Lập, P. Tân Thành
Trường THCS Tân Thới Hòa 15 Lý Thánh Tông, P. Tân Thới Hòa
Trường THCS Thoại Ngọc Hầu 24 Huỳnh Văn Chính, P. Phú Trung
Trường THCS Tôn Thất Tùng Số 3 đường D2, P. Sơn Kỳ
Trường THCS Trần Quang Khải 94/3 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì
Trường THCS Võ Thành Trang 218 Tân Quý, P. Tân Quý

Trường Tiểu học (TH)

Tên trường Địa chỉ Ghi chú
Trường Tiểu học Âu Cơ 93 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa
Trường Tiểu học Duy Tân 39 Lương Trúc Đàm, P. Hiệp Tân
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh 91B Tân Thắng, P. Sơn Kỳ
Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm 16 Trần Văn Ơn, P. Tân Sơn Nhì
Trường Tiểu học Hiệp Tân 30 Trần Thị Báo, P. Hiệp Tân
Trường Tiểu học Hồ Văn Cường 51–53 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung
Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính 39 Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh
Trường Tiểu học Lê Lai 150 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh
Trường Tiểu học Lê Thánh Tông 197–199 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung Cơ sở 1
173/43/78 Khuông Việt, P. Phú Trung Cơ sở 2
53 Lê Ngã, P. Phú Trung Cơ sở 3
Trường Tiểu học Lê Văn Tám 145 Độc Lập, P. Tân Thành
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh 193A Thạch Lam, P. Phú Thạnh Cổng chính
252–254 Thạch Lam, P. Phú Thạnh Lớp vệ tinh
Trường Tiểu học Tân Hóa 58/29 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa
Trường Tiểu học Tân Hương 167/29 Tân Quý, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì 905/4 Âu Cơ, P. Tân Sơn Nhì
Trường Tiểu học Tân Thới 61 Đỗ Thừa Luông, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện 13 Đô Đốc Lộc, P. Tân Quý
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu 343 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh

Liên kết ngoài

  • HĐND và UBND Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Nghị định 130/2003/NĐ-CP thành lập các quận Tân Phú và Bình Tân[liên kết hỏng]

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị định 130/2003/NĐ-CP về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh”.
  2. ^ “Niên giám thống kê năm 2020: Dân số và lao động”. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ Theo thông tin từ website quận Tân Phú
  6. ^ Danh thu này chưa loại trừ yếu tố biến động giá.
Bài viết về Thành phố Hồ Chí Minh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách phường thuộc quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Phường (11)

Hiệp Tân · Hòa Thạnh · Phú Thạnh · Phú Thọ Hòa · Phú Trung · Sơn Kỳ · Tân Quý · Tân Sơn Nhì · Tân Thành · Tân Thới Hòa · Tây Thạnh