Thiên thể Hoag

Thiên thể Hoag
Thiên thể Hoag chụp từ Kính viễn vọng không gian Hubble vào tháng 7 năm 2001
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCự Xà
Xích kinh15h 17m 14,4s[1]
Xích vĩ+21° 35′ 08″[1]
Dịch chuyển đỏ12740±50 km/s[1][2]
Khoảng cách6128±94 Mly (1879±29 Mpc)[2][a]
Cấp sao biểu kiến (B)16,2[1]
Đặc tính
Kiểu(RP)E0 hoặc (RP)SA0/a[3]
Kích thước biểu kiến (V)0,28′ × 0,28′[1]
Đặc trưng đáng chú ýThiên hà vòng
Tên gọi khác
PGC 54559,[1] PRC D-51[1]

Thiên thể Hoag là một thiên hà không mang đặc trưng của vũ trụ và thuộc vào loại thiên hà vòng, được xác định là một tinh vân hành tinh hoặc là một thiên hà bất thường [4] với tám tỷ ngôi sao. Thiên hà này được đặt theo tên Arthur Hoag, nhà thiên văn học đã phát hiện ra nó vào năm 1950.

Đặc điểm

Vòng bên ngoài (dạng hình nhẫn) của thiên thể Hoag được cấu tạo từ ánh sáng của các ngôi sao xanh, bao quanh hạt nhân màu vàng với nhiều ngôi sao nóng ở phần trung tâm, giữa hai vùng là một lỗ hổng đen. Cách xa Trái Đất 600 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Cự Xà. Đường kính của hạt nhân màu vàng bên trong là khoảng 17±07 (53±02), trong khi đó vòng bao ngoài chỉ có đường kính trong 28 75±3 (248±11) và đường kính ngoài 45 đến 121±4 (399±17), lớn hơn một chút so với Ngân Hà.[2][a] Lỗ hổng giữa hai quần thể sao có thể chứa một số cụm sao, gần như quá mờ để nhìn thấy. Cũng như loại thiên hà này, một thiên hà vòng khác xa hơn (SDSS J151713.93 + 213516.8) [5] có thể được nhìn thấy qua thiên thể Hoag, giữa hạt nhân và vòng ngoài của thiên hà.

Lịch sử và sự hình thành

Mặc dù thiên thể Hoag được hiển thị rõ trong khảo sát sao Palomar, nhưng nó không nằm trong Danh lục hình thái của các thiên hà, Danh lục thiên hà và cụm thiên hà, hoặc danh lục tinh vân hành tinh thiên hà.[2]

Trong bản thông báo về khám phá của mình, Arthur Hoag đã đưa ra giả thuyết rằng vòng bao ngoài nhìn thấy được là một sản phẩm của thấu kính hấp dẫn. Giả thuyết này sau đó đã bị loại bỏ vì hạt nhân vàng và vòng bao ngoài có cùng dịch chuyển đỏ, bởi do các kính thiên văn tiên tiến đã tiết lộ được cấu trúc nút thắt của vòng bao ngoài, vòng bao ngoài sẽ không nhìn thấy được nếu nó là sản phẩm của thấu kính hấp dẫn.[6]

Nhiều chi tiết của thiên hà này vẫn còn là một bí ẩn, trước hết là cách nó hình thành. Chỉ có thể biết được thiên hà này hình thành do sự va chạm của một thiên hà nhỏ với một thiên hà lớn. Sự va chạm này tạo bên một sóng hình thành nên hình dạng giống như chiếc nhẫn của vòng bao ngoài. Một sự kiện như vậy đã xảy ra ít nhất 2 lần vào 3 tỷ năm trước,[6] và có thể rất giống với quá trình hình thành các thiên hà vòng.[6]

Kết cấu

Noah Brosch và các đồng nghiệp của ông đã chỉ ra rằng vòng dạ quang nằm bên trong của vòng hydro trung tính hơn nhiều.[7]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NED results for Hoag's Object”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b c d R. W. O'Connell; J. D. Scargle; W. L. W. Sargent (1974). “The Nature of Hoag's Object”. Astrophysical Journal. 191: 61–62. Bibcode:1974ApJ...191...61O. doi:10.1086/152940.
  3. ^ Buta, Ronald J. (2017). “Galactic rings revisited - I. CVRHS classifications of 3962 ringed galaxies from the Galaxy Zoo 2 Database”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 471 (4): 4027. arXiv:1707.06589. Bibcode:2017MNRAS.471.4027B. doi:10.1093/mnras/stx1829.
  4. ^ A. A. Hoag (1950). “A peculiar object in Serpens”. Astronomical Journal. 55: 170. Bibcode:1950AJ.....55Q.170H. doi:10.1086/106427.
  5. ^ “SkyServer Object Explorer – SDSS J151713.93+213516.8”.
  6. ^ a b c F. Schweizer; W.K. Ford Jr.; R. Jederzejewski; R. Giovanelli (1987). “The structure and evolution of Hoag's object”. Astrophysical Journal. 320: 454–463. Bibcode:1987ApJ...320..454S. doi:10.1086/165562.
  7. ^ N. Brosch; I. Finkelman; T. Oosterloo; G. Jozsa; A. Moiseev (2013). “HI in HO: Hoag's Object revisited”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 435 (1): 199–206. arXiv:1307.6368. Bibcode:2013MNRAS.435..475B. doi:10.1093/mnras/stt1348.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Thiên thể Hoag tại Wikimedia Commons
  • Hình ảnh của Thiên thể Hoag từ Kính viễn vọng không gian Hubble.
  • Accretion Rings – Fund. Cosmic Physics, 1996. Vol. 17, pp. 95–281
  • A Wheel within a Wheel (09/05/2002) News Release Number: STScI-2002-21 – HubbleSite
  • Ảnh chụp Thiên thể Hoag của NASA/ESA
  • Thiên thể Hoag trên WikiSky: DSS2 Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, SDSS Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, GALEX Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, IRAS Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, α Hydrogen Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, X-Ray Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, Astrophoto Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, Sky Map Lưu trữ 2019-01-09 tại Wayback Machine, Articles and Images[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm Cự Xà
  • Cự Xà trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
Flamsteed
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 10
  • 11 (A1)
  • 14
  • 16
  • 25 (A2)
  • 29
  • 36 (b)
  • 39
  • 40
  • 43
  • 45
  • 46
  • 47
  • 59 (d)
  • 60 (c)
  • 61
  • 64
  • 3 Her
  • 47 Oph
Biến quang
  • R
  • W
  • X
  • RT
  • UZ
  • VV
  • VY
  • WX
  • AA
  • AN
  • AO
  • AP
  • AR
  • AU
  • BQ
  • CT
  • CV
  • CW
  • EG
  • FH
  • FI
  • FK
  • FL
  • FQ
  • FR
  • LV
  • LW
  • LX
  • MR
  • MS
  • MT
  • MV
  • MY
  • NN
  • NO
  • NQ
  • NW
  • OO
  • OU
  • PS
  • QV
  • QX
  • QY
  • V382
  • V411
HR
  • 5665
  • 5690
  • 5692
  • 5706
  • 5711
  • 5740
  • 5745
  • 5783
  • 5796
  • 5831
  • 5850
  • 5859
  • 5861
  • 5874
  • 5909
  • 5913
  • 5931
  • 5992
  • 6005
  • 6011
  • 6014
  • 6016
  • 6449
  • 6496
  • 6544
  • 6562
  • 6568
  • 6600
  • 6620
  • 6666
  • 6681
  • 6755
  • 6756
  • 6757
  • 6785
  • 6830
  • 6840
  • 6843
  • 6858
  • 6890
  • 6898
  • 6928
  • 6993 (e)
  • 6999
  • 7008
  • 7048
  • 7076
  • 7144
HD
  • 135061
  • 135615
  • 136027
  • 136118
  • 138085
  • 142245
  • 143436
  • 145936
  • 146740
  • 157969
  • 168112
  • 168443
  • 168746 (Alasia)
  • 175541 (Kaveh)
Gliese
Khác
  • ADS 9544
  • AS 296
  • COROT-9
  • COROT-11
  • COROT-23
  • GX 17+2
  • IRAS 18418-0440
  • MWC 297
  • MWC 922
  • PG 1510+234
  • PG 1605+072
  • PSR B1534+11
  • PSR J1719−1438
  • Serpens FIRS 1
  • Serpens SVS 20
  • Serpens X-1
Quần tinh
Quần hợp
  • Serpens OB2
Cụm sao mở
  • IC 4756
  • Messier 16
  • NGC 6604
  • NGC 6605
  • Serpens South
Cụm sao cầu
Đám mây phân tử
  • Đám mây Cự Xà
Tinh vân
Tối
  • L134
  • L183
  • L483
H II
Hành tinh
  • Abell 41
  • Tinh vân Quảng Trường Đỏ
  • S68
Thiên hà
NGC
  • 5887
  • 5910
  • 5911
  • 5913
  • 5919
  • 5920
  • 5921
  • 5926
  • 5928
  • 5931
  • 5936
  • 5937
  • 5940
  • 5942
  • 5941
  • 5944
  • 5951
  • 5953
  • 5954
  • 5952
  • 5956
  • 5955
  • 5957
  • 5960
  • 5962
  • 5964
  • 5970
  • 5972
  • 5975
  • 5977
  • 5980
  • 5983
  • 5984
  • 5988
  • 5991
  • 5990
  • 5994
  • 5996
  • 5997
  • 6003
  • 6004
  • 6008
  • 6006
  • 6007
  • 6009
  • 6012
  • 6010
  • 6014
  • 6020
  • 6017
  • 6018
  • 6021
  • 6022
  • 6023
  • 6027
  • 6027a
  • 6027b
  • 6027c
  • 6027d
  • 6027e
  • 6029
  • 6033
  • 6037
  • 6036
  • 6051
  • 6063
  • 6065
  • 6066
  • 6070
  • 6080
  • 6100
  • 6118
  • 6172
Khác
  • Arp 72
  • Arp 220
  • 3C 317
  • 3C 318
  • 3C 321
  • 3C 323.1
  • 3C 324
  • 3C 326
  • 4C 11.50
  • CGCG 049-033
  • Vật thể Hoag
  • IRAS 15107+0724
  • NRAO 530
  • PDS 456
  • PG 1553+113
  • PGC 54493
  • PKS 1546+027
Quần tụ thiên hà
  • Abell 2040
  • Abell 2052
  • Abell 2063
  • Abell 2107
  • AWM 4
  • MKW 3s
  • Seyfert's Sextet
Khác
  • GRB 970111
  • GRB 050813
  • GRB 060418
  • GRB 060526
  • SN 2004dk
Thể loại Thể loại