Trần Lâm (Tam Quốc)

Bảo Ứng Mất
Ngày mất
217
Nguyên nhân mất
dịch bệnh Giới tínhnamNghề nghiệpnhà văn, chính khách, nhà thơQuốc tịchĐông Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Trần Lâm (chữ Hán: 陈琳, ? – 217) là nhà văn cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, một trong Kiến An thất tử.

Cuộc đời

Lâm tự Khổng Chương, người huyện Xạ Dương, quận Quảng Lăng [a].[1][2][3] [b] Cuối thời Hán Linh đế, Lâm được làm chủ bộ của Đại tướng quân Hà Tiến. Bấy giờ Hà Tiến muốn triệu tập mãnh tướng 4 phương về kinh sư, nhằm bức bách Hà thái hậu chấp nhận diệt trừ hoạn quan, Lâm can ngăn: “Kinh Dịch nhắc đến ‘Tức lộc vô Ngu’ [c], ngạn ngữ có câu ‘bịt mắt bắt sẻ’. Ôi vật nhỏ mọn còn không thể dối mình đã đắc chí, huồng hồ đại sự của nước nhà, há có thể vờ đã xong việc ru? Nay tướng quân nắm hoàng uy, giữ binh quyền, tướng rồng binh cọp, hơn kém tại tâm, đây giống như quạt lò lớn đốt râu tóc vậy. Ôi lánh kinh hợp đạo, trời người xuôi theo, mà ngược lại từ bỏ lợi thế, còn mời gọi người ngoài giúp đỡ. Đại binh tụ hội, kẻ mạnh xưng hùng, có thể nói là cầm ngược can qua, trao cán cho người [d]. Việc ắt không xong, chỉ gây loạn lạc.” Hà Tiến không nghe.[1][4]

Sau cái chết của Hà Tiến, Lâm tị nạn ở Ký Châu, được Viên Thiệu sử làm Điển văn chương.[1] Viên Thiệu vây khốn Đông Quận thái thú Tang Hồng, sai Lâm viết thư khuyên hàng, nhưng Hồng đáp thư cự tuyệt.[2][3] Viên Thiệu tấn công Tào Tháo, sai Lâm thảo hịch kể tội Tháo, đời sau gọi là "Vi Viên Thiệu hịch Dự Châu văn" (为袁绍檄豫州文), được Ngụy thị xuân thu (魏氏春秋) chép toàn văn. Viên Thiệu mất, Lâm phục vụ Viên Thượng. Tào Tháo vây khốn Thẩm Phối ở Nghiệp, Viên Thượng đến cứu nhưng thất bại, sai Lâm cùng Âm Quỳ xin hàng, bị Tào Tháo từ chối.[5]

Anh em họ Viên thất bại, Lâm quy hàng Tào Tháo. Tào Tháo hỏi Lâm khi xưa làm hịch kể tội mình thì thôi, sao lại sỉ nhục đến tổ tông 3 đời của Tháo, ông tạ tội. Tào Tháo yêu tài nên không truy cứu, lấy Lâm làm Tư không Quân mưu tế tửu, quản ký thất. Công văn của Tào Tháo, đều do Lâm cùng Nguyễn Vũ làm ra. Về sau Lâm được dời làm Môn hạ đốc.[1]

Năm Kiến An thứ 22 (217), Lâm cùng Lưu Trinh, Ứng Sướng, Từ Cán đều chết vì bệnh dịch.[1]

Tác phẩm

Trương Phổ (张溥, đời Minh) tập hợp tác phẩm của Lâm, làm ra Trần ký thất tập (陈记室集), về sau được đưa vào Hán Ngụy Lục triều Bách tam gia tập (汉魏六朝百三家集).

Tác phẩm tiêu biểu của Lâm về thi ca có "Ẩm mã Trường Thành quật hành" (饮马长城窟行) miêu tả khổ nạn do lao dịch nặng nề gây ra đối với nhân dân cùng khổ, chịu ảnh hưởng của Nhạc phủ rất nhiều, có ý nghĩa hiện thực sâu sắc. Về tản văn, ngoài "Vi Viên Thiệu hịch Dự Châu văn", còn có "Vi Tào Hồng dữ thế tử thư" (为曹洪与世子书), thể hiện văn phong hùng tráng, văn khí dào dạt, bút lực mãnh mẽ. Tào Phi gởi thư cho Ngô Chất (Hựu dữ Ngô Chất thư/又与吴质书), khen văn của Lâm rất khỏe [e]. Về từ phú, có "Võ quân phú" (武军赋) ca ngợi chiến công Viên Thiệu tiêu diệt Công Tôn Toản, có "Thần võ phú" (神武赋) ca ngợi chiến công Tào Tháo bắc chinh Ô Hoàn.

Đánh giá

Lâm được Tào Phi xếp vào nhóm 7 văn xuất chúng bậc nhất cuối đời Đông Hán, đời sau gọi là Kiến An thất tử.[6]

Thành ngữ, điển tích liên quan

  • Yểm mục bộ tước (掩目捕雀, tạm dịch: bịt <yểm> mắt <mục> bắt <bộ> sẻ <tước>) miêu tả một người tự che mắt mình rồi chụp bắt chim sẻ, cho rằng mình không nhìn thấy sẻ thì sẻ cũng không nhìn thấy mình; ý nói tự lừa dối chính mình.
  • Cổ hồng lô liệu mao phát (鼓洪炉燎毛发, tạm dịch: quạt <cổ, tức 鼓风/cổ phong/quạt gió> lò lớn <hồng lô> đốt <liệu> lông tóc <mao phát>) hay Hồng lô liệu phát, ý nói việc rất dễ dàng thành công.
  • Văn dũ đầu phong (文癒头风, tạm dịch: văn chữa khỏi <dũ> chứng đau đầu <đầu phong>). Tào Tháo vốn có bệnh đau đầu, vào đúng ngày bài hịch của Lâm truyền đến Hứa Xương thì bệnh ấy tái phát. Tháo phải nằm đọc hịch văn của Lâm, rồi toát mồ hôi mà đứng dậy, nói: “Cái này chữa khỏi bệnh của ta.” [7][8]

Hình tượng văn học

Trong Tam quốc diễn nghĩa, Trần Lâm xuất hiện ở hồi thứ 2: Trương Dực Đức giận đánh Đốc bưu; Hà quốc cữu mưu giết Hoạn thụ, khuyên can Hà Tiến. Ở hồi 22: Viên, Tào đều cất ba quân mã bộ; Quan, Trương cùng bắt hai tướng Vương, Lưu, Viên Thiệu sai Trần Lâm làm bài hịch kể tội Tào Tháo. Ở hồi 32: Cướp Ký Châu, Viên Thượng tranh hùng; Khơi sông Chương, Hứa Du hiến kế, Tào Tháo phá được Nghiệp, bắt sống Trần Lâm. Tháo hỏi Lâm: "Trước mày làm bài hịch cho Bản Sơ, kể tội tao ra cũng được, nhưng sao lại dám nói nhục đến cả ông cha tao?" Trần Lâm đáp: "Mũi tên đặt trên dây cung, không thể không bắn đi được." Tả hữu khuyên Tào Tháo giết đi. Tháo tiếc là người có tài, cho làm tòng sự.

Nhìn chung hình tượng của Lâm được mô tả sát với sử sách.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Tam quốc chí quyển 21, Ngụy thư 21 – Vương Vệ nhị Lưu Phó truyện: Vương Sán
  2. ^ a b Hậu Hán thư quyển 58, liệt truyện 48 – Ngu Truyền Cái Tang truyện: Tang Hồng
  3. ^ a b Tam quốc chí quyển 7, Ngụy thư 7 – Lữ Bố Tang Hồng truyện: Tang Hồng
  4. ^ Hậu Hán thư quyển 69, liệt truyện 59 – Đậu Hà truyện: Hà Tiến
  5. ^ Tam quốc chí quyển 6, Ngụy thư 6 – Đổng nhị Viên Lưu truyện: Viên Thiệu
  6. ^ Tào Phi – Điển luận Luận văn
  7. ^ Thái Bình ngự lãm quyển 597, Văn bộ 13 – Hịch dẫn Ngụy thư của Vương Thẩm
  8. ^ Tam quốc chí – Vương Sán truyện dẫn Điển lược (典略)

Ghi chú

  1. ^ Nay là đông bắc Dương Châu, Giang Tô
  2. ^ Tam quốc chí – Vương Sán truyện chép “...Quảng Lăng Trần Lâm tự Khổng Chương,...”; Hậu Hán thư – Tang Hồng truyệnTam quốc chí – Tang Hồng truyện đều chép “Tang Hồng tự Tử Nguyên, Quảng Lăng Xạ Dương nhân...” lại đều chép “(Viên Thiệu) sử Hồng ấp nhân Trần Lâm dĩ thư thí Hồng, kì kì họa phúc, trách dĩ ân nghĩa.” Từ đó người viết kết luận Trần Lâm cũng là người Xạ Dương, Quảng Lăng
  3. ^ Kinh Dịch – quẻ Thủy Lôi Truân, hào từ Lục Tam: “Tức lộc vô Ngu, duy nhập vô lâm trung, quân tử cơ bất như xả vãng lận.” Lý Hiền chú giải: “Tức lộc (即鹿; 即/tức: đến gần, 鹿/lộc: con hươu) nghĩa là đuổi theo cầm thú. Ngu (虞) là quan chức coi núi chằm. Vô Ngu nghĩa là không thể làm được.” (hào từ này ý nói theo đuổi lợi ích bất chấp lý lẽ, dẫn đến sa lầy không lối thoát, chẳng những sẽ mất tất cả, mà còn lưu tiếng xấu muôn đời)
  4. ^ Nguyên văn: 倒持干戈. 倒持/đảo trì, tạm dịch: cầm ngược, Lý Hiền dẫn Hán thư – Mai Phúc truyện: “Đảo trì Thái A, thụ sở kì bính.’ (Theo Việt tuyệt thư, Thái A là 1 trong 3 thanh bảo kiếm do Âu Dã Tử, Can Tương rèn nên; 2 thanh còn lại là Long Uyên và Công Bố. Thành ngữ 倒持太阿/Đảo trì Thái A nghĩa là cầm ngược bảo kiếm, tức là tự đặt chuôi kiếm vào tay người khác, ý nói trao đại quyền vào tay người khác, có thể sẽ bị kẻ ấy làm hại chính mình)
  5. ^ Nguyên văn: Khổng Chương chương biểu thù kiện/孔璋章表殊健
  • x
  • t
  • s
Tam Tổ nhất Tông
Kiến An thất tử
Vương Xán • Khổng Dung • Trần Lâm • Lưu Trinh • Nguyễn Vũ • Từ Cán • Ưng Sướng
Tào Thực tứ hữu
Khác
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan