Veliko Tarnovo
Veliko Tarnovo | |
---|---|
— Thị trấn — | |
Hiệu kỳ | |
Veliko Tarnovo | |
Quốc gia | Bulgaria |
Tỉnh | Veliko Tarnovo |
Dân số (tháng 12 năm 2011) | |
• Tổng cộng | 68.735 người |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 5000 |
Mã điện thoại | 062 |
Thành phố kết nghĩa | Kraków, Iași, Niš, Toledo, Tây Ban Nha, Ohrid, Poltava, Tver, Bayonne, Serres, Sopron, Colonia Tovar, Tarxien, Tekirdağ, Asti, Bitola, Cetinje, Golden, Al-Karak, Menara gardens, Tây An, Zadar, Nakhchivan, Giurgiu |
Veliko Tarnovo là một thị trấn thuộc tỉnh Veliko Tarnovo, Bungaria. Dân số thời điểm năm 2011 là 68735 người.[1]
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Veliko Tarnovo, Bulgaria | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.4 (68.7) | 23.3 (73.9) | 29.7 (85.5) | 32.2 (90.0) | 36.1 (97.0) | 38.4 (101.1) | 40.0 (104.0) | 41.1 (106.0) | 40.6 (105.1) | 33.8 (92.8) | 29.8 (85.6) | 21.8 (71.2) | 41.1 (106.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.1 (35.8) | 5.7 (42.3) | 11.4 (52.5) | 18.6 (65.5) | 23.4 (74.1) | 27.0 (80.6) | 29.6 (85.3) | 29.8 (85.6) | 26.0 (78.8) | 19.4 (66.9) | 12.4 (54.3) | 5.1 (41.2) | 17.8 (64.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.3 (27.9) | 0.7 (33.3) | 5.5 (41.9) | 12.1 (53.8) | 17.2 (63.0) | 20.7 (69.3) | 22.9 (73.2) | 22.4 (72.3) | 18.1 (64.6) | 12.4 (54.3) | 6.9 (44.4) | 0.9 (33.6) | 11.6 (52.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.8 (19.8) | −4.3 (24.3) | −0.2 (31.6) | 5.3 (41.5) | 10.0 (50.0) | 13.5 (56.3) | 15.2 (59.4) | 14.5 (58.1) | 10.7 (51.3) | 6.1 (43.0) | 2.4 (36.3) | −3.1 (26.4) | 5.0 (41.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.8 (−5.4) | −28.1 (−18.6) | −16.7 (1.9) | −2.5 (27.5) | 2.0 (35.6) | 5.3 (41.5) | 9.8 (49.6) | 9.2 (48.6) | −0.8 (30.6) | −2.6 (27.3) | −9.8 (14.4) | −18.4 (−1.1) | −28.1 (−18.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 48 (1.9) | 44 (1.7) | 43 (1.7) | 63 (2.5) | 88 (3.5) | 86 (3.4) | 65 (2.6) | 56 (2.2) | 41 (1.6) | 45 (1.8) | 51 (2.0) | 50 (2.0) | 680 (26.8) |
Nguồn: Stringmeteo.com[2] |
Dân số
Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
Năm | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 66228 | 66145 | 66272 | 66309 | 66958 | 67099 | 67214 | 68735 |
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. |
Thành phố kết nghĩa
Veliko Tarnovo kết nghĩa với:[3]
- Vagharshapat, Armenia
- Nakhchivan, Azerbaijan
- Tây An, Trung Quốc
- Asti, Ý
- Ferrara, Ý
- Bayonne, Pháp
- Bitola, Bắc Macedonia
- Cetinje, Montenegro
- Colonia Tovar, Venezuela
- Iaşi, Romania
- Kraków, Ba Lan
- Niš, Serbia
- Ohrid, Bắc Macedonia
- Maebashi, Nhật Bản
- Poltava, Ukraina
- Serres, Hy Lạp
- Tarxien, Malta
- Zadar, Croatia
- Opava, Cộng hòa Séc
- Toledo, Tây Ban Nha
- Tver, Nga
- Al-Karak, Jordan[4]
Tham khảo
- ^ a b “Population by towns and sex – Table data”. Viện thống kê quốc gia Bulgaria. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ Николов, Иван. “Климатични данни " България”. stringmeteo.com.
- ^ “Градове - партньори”. veliko-tarnovo.bg (bằng tiếng Bulgaria). Veliko Tarnovo. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
- ^ НАЦИОНАЛНО СДРУЖЕНИЕ НА ОБЩИНИТЕ В РЕПУБЛИКА БЪЛГАРИЯ namrb.org
Liên kết ngoài
- Veliko Tarnovo trên DMOZ
- Official website of Veliko Tarnovo
- Veliko Tarnovo Municipality
Bài viết liên quan đến Bulgaria này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|