Vessel (album của Twenty One Pilots)

Vessel
Album phòng thu của Twenty One Pilots
Phát hành8 tháng 1 năm 2013 (2013-01-08)
Thể loạiAlternative rock, indie pop, indietronica, indie rock, rap rock, alternative hip-hop
Thời lượng45:37
Hãng đĩaFueled by Ramen
Sản xuấtGreg Wells[1]
Thứ tự album của Twenty One Pilots
Three Song EP
(2012)
Vessel
(2013)
Blurryface
(2015)
Đĩa đơn từ Vessel
  1. "Holding on to You"
    Phát hành: 11 tháng 9 năm 2012
  2. "Guns for Hands"
    Phát hành: 26 tháng 12 năm 2012
  3. "Lovely"
    Phát hành: 17 tháng 4 năm 2013
  4. "House of Gold"
    Phát hành: 6 tháng 8 năm 2013
  5. "Fake You Out"
    Phát hành: 15 tháng 9 năm 2013[2]
  6. "Car Radio"
    Phát hành: 18 tháng 3 năm 2014
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AbsolutePunk94% [3]
AllMusic[4]
Alternative Press[5]
AMH Network[6]
Sputnikmusic[7]
Jesus Freak Hideout [8]

Vessel là album phòng thu thứ ba của ban nhạc người Mỹ Twenty One Pilots. Album được phát hành vào ngày 8 tháng 1 năm 2013 thông qua Fueled by Ramen. Đây là album hoàn chỉnh đầu tiên của họ kể từ khi được ký hợp đồng vào năm 2012.[1][9]

Danh sách bài hát

Tất cả các ca khúc trong album đều do Twenty One Pilots viết và soạn.[9] Album này là sự kết hợp của các bài hát mới và bài ​​hát cũ có trong những abum tự phát hành của họ.

STTNhan đềThời lượng
1."Ode to Sleep"5:08
2."Holding on to You"4:23
3."Migraine"3:59
4."House of Gold"2:43
5."Car Radio"4:27
6."Semi-Automatic"4:14
7."Screen"3:49
8."The Run and Go"3:49
9."Fake You Out"3:51
10."Guns for Hands"4:33
11."Trees"4:27
12."Truce"2:22
Tổng thời lượng:45:37
  • "Holding on to You" chứa đoạn lời nhạc từ bài "Lean Wit It, Rock Wit It" của Dem Franchize Boyz (mặc dù mang sắc thái châm biếm).

Vị trí trên bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng (2013-2014) Vị trí
cao nhất
Album Hà Lan (Album Top 100)[10] 97
South Korean Albums (GAON)[11] 83
South Korean International Albums (GAON)[12] 7
UK Albums (OCC)[13] 90
US Billboard 200[14] 58
US Top Rock Albums (Billboard)[15] 15

Tham khảo

  1. ^ a b “Twenty One Pilots Music, Biography, Credits and Discography”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ “UK: Download 'Fake You Out'!”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Twenty One Pilots - Vessel - Album Review”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ “Vessel - Twenty One Pilots: Songs, Reviews, Credits, Awards: AllMusic”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  5. ^ “Alternative Press Reviews Twenty One Pilots - Vessel”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  6. ^ “AMH Network Twenty One Pilots - Vessel”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  7. ^ “Twenty One Pilots reviews, music, news”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ Jesus Freak Hideout review
  9. ^ a b “iTunes Music Vessel by Twenty One Pilots”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Twenty One Pilots – Vessel" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Gaon International Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “CHART: CLUK Update 14.09.2013 (wk36)”. zobbel.de. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ “Twenty One Pilots Chart History Billboard 200”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  15. ^ “Twenty One Pilots Chart History Rock Albums”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
  • Nick Thomas
  • Chris Salih
Album phòng thu
Đĩa đơn
Đĩa đơn quảng bá
  • "Cancer"
Lưu diễn
  • Blurryface Tour
  • Emotional Roadshow World Tour
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBRG: 71304780-1d90-4c34-bf5b-84935d8348bc