Yerkebulan Seidakhmet
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yerkebulan Kairatuly Seidakhmet | ||
Ngày sinh | 4 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | ||
Nơi sinh | Taraz, Kazakhstan | ||
Chiều cao | 1,80 m | ||
Vị trí | tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ufa | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Montazhnik Taraz | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2018 | Taraz | 15 | (1) |
2018– | Ufa | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | Kazakhstan U-17 | 3 | (1) |
2017– | Kazakhstan U-19 | 9 | (2) |
2017– | U-21 Kazakhstan | 1 | (0) |
2018– | Kazakhstan | 5 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 9 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 10 năm 2018 |
Yerkebulan Seidakhmet (tiếng Kazakh: Еркебұлан Сейдахмет; sinh ngày 4 tháng 2 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Kazakhstan chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Nga F.K. Ufa và đội tuyển quốc gia Kazakhstan.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan ra mắt cho FC Taraz vào ngày 1 tháng 4 năm 2017 trong trận đấu với FC Tobol.[1]
Vào ngày 12 tháng 2 năm 2018, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Ufa.[2] Anh ra mắt cho Ufa khi vào sân hiệp hai trong trận đấu tại giải vô địch trước F.K. Anzhi Makhachkala ngày 10 tháng 3 năm 2018.[3]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 15 tháng 9 năm 2018[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Taraz | 2017 | Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan | 15 | 1 | 1 | 0 | – | 16 | 1 | |
Ufa | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 2 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | |
2018–19 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 18 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 19 | 1 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Kazakhstan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2018 | 5 | 2 |
Tổng cộng | 5 | 2 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 13 tháng 10 năm 2018[5]
Bàn thắng quốc tế
- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Kazakhstan trước.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 3 năm 2018 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | Hungary | 3–1 | 3–2 | Giao hữu |
Tham khảo
- ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ Футбольный клуб «Уфа» заключил долгосрочный контракт с Еркебуланом Сейдахметом (bằng tiếng Nga). F.K. Ufa. 12 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Ufa-Anzhi game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Y.Seidakhmet”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 26 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b “Yerkebulan Seidakhmet”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 25 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Yerkebulan Seidakhmet tại Soccerway
Bản mẫu:Đội hình F.K. Ufa