Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Giải đấu Nam

Lần thứ 28 của giải bóng đá nam Thế vận hộiBản mẫu:SHORTDESC:Lần thứ 28 của giải bóng đá nam Thế vận hội
Bóng đá nam Thế vận hội 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàPháp
Thời gian24 tháng 7–9 tháng 8 năm 2024
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu7 (tại 7 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Tây Ban Nha (lần thứ 2)
Á quân Pháp
Hạng ba Maroc
Hạng tư Ai Cập
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng96 (3 bàn/trận)
Số khán giả821.961 (25.686 khán giả/trận)
Vua phá lướiMaroc Soufiane Rahimi
(8 bàn)
2020
2028
Bóng đá tại
Thế vận hội Mùa hè 2024
Vòng loại
namnữ
Giải đấu
namnữ
Đội hình
namnữ
  • x
  • t
  • s

Giải bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024 được tổ chức từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 9 tháng 8 năm 2024,[1] và là lần thứ 28 của giải bóng đá nam Thế vận hội. Cùng với nội dung thi đấu của nữ, giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2024 sẽ được tổ chức tại bảy thành phố của Pháp. Trận chung kết sẽ được diễn ra tại sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris. Các đội tham dự nội dung của nam chỉ được đăng ký các cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2001) cùng với tối đa ba cầu thủ quá tuổi. Brasil là đội tuyển nắm giữ tấm huy chương vàng ở hai kỳ liên tiếp (2016 và 2020), nhưng không thể giành quyền tham dự do không vượt qua vòng loại khu vực.[2]

Tây Ban Nha giành huy chương vàng lần thứ hai trong lịch sử và là lần đầu tiên kể từ năm 1992 khi đánh bại chủ nhà Pháp 5–3 sau hiệp phụ ở trận tranh huy chương vàng được tổ chức tại Sân vận động Công viên các Hoàng tử (Paris).[3]

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải như sau.[4]

Chú giải
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng
T4
24
T5
25
T6
26
T7
27
CN
28
T2
29
T3
30
T4
31
T5
1
T6
2
T7
3
CN
4
T2
5
T3
6
T4
7
T5
8
T6
9
G G G ¼ ½ B F

Vòng loại

Ngoài chủ nhà Pháp, 15 đội tuyển Olympic nam quốc gia đã giành quyền tham dự từ 6 liên đoàn châu lục riêng biệt. Ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất tham dự tại cuộc họp Ban chấp hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.[5]

Phương thức vòng loại (Các) ngày[a] Địa điểm[a] Số suất Đội
vượt qua vòng loại
Chủ nhà 1  Pháp
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2022 18 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2022  Honduras 2  Hoa Kỳ
 Cộng hòa Dominica
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2023 21 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023  Georgia
 Romania
3  Tây Ban Nha
 Israel
 Ukraina
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2023 24 tháng 6 – 8 tháng 7 năm 2023  Maroc 3  Maroc
 Ai Cập
 Mali
Vòng loại khu vực châu Đại Dương 27 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2023  New Zealand 1  New Zealand
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2024 20 tháng 1 – 11 tháng 2 năm 2024  Venezuela 2  Paraguay
 Argentina
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024  Qatar 3  Nhật Bản
 Uzbekistan
 Iraq
Play-off AFC–CAF 9 tháng 5 năm 2024  Pháp 1  Guinée
Tổng cộng 16
  1. ^ a b Ngày và địa điểm của vòng chung kết (hoặc vòng loại cuối của quá trình vòng loại); các giai đoạn vòng loại khác nhau có thể diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau.

Địa điểm

Giải đấu được tổ chức ở 7 địa điểm thuộc 7 thành phố:

Đội hình

Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình gồm 18 cầu thủ, trong đó có hai thủ môn với ít nhất 15 cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 và ba cầu thủ quá tuổi. Ngoài ra, mỗi đội cũng có thể đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những cầu thủ có thể thay thế bất kỳ cầu thủ nào trong đội hình chính nếu cầu thủ đó gặp chấn thương khi giải đấu đang diễn ra.[6]

Trọng tài

Vào ngày 3 tháng 4 năm 2024, FIFA đã công bố danh sách trọng tài sẽ điều hành các trận đấu tại Thế vận hội.[7]

Trọng tài
Liên đoàn Trọng tài Trợ lý trọng tài
AFC Adel Al-Naqbi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất) Ahmed Alrashadi (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Sabet Obaid Suroor Al-Ali (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Ilgiz Tantashev (Uzbekstan) Timur Gaynullin (Uzbekstan)
Andrey Tsapenko (Uzbekstan)
CAF Dahane Beida (Mauritanie) Liban Abdoulrazack Ahmed (Djibouti)
Elvis Noupue (Cameroon)
Mahmood Ali Ismail (Sudan) Jerson Emiliano dos Santos (Angola)
Stephen Yiembe (Kenya)
CONCACAF Drew Fischer (Canada) Lyes Arfa (Canada)
Micheal Barwegen (Canada)
Saíd Martínez (Honduras) Walter López (Honduras)
Christian Ramírez (Honduras)
CONMEBOL Yael Falcón (Argentina) Facundo Rodríguez (Argentina)
Maximiliano Del Yesso (Argentina)
Ramon Abatti (Brasil) Rafael Alves (Brasil)
Guillerme Camilo (Brasil)
OFC Campbell-Kirk Kawana-Waugh (New Zealand) Isaac Trevis (New Zealand)
Bernard Mutukera (Quần đảo Solomon)
UEFA François Letexier (Pháp) Cyril Mugnier (Pháp)
Mehdi Rahmouni (Pháp)
Espen Eskås (Na Uy) Isaak Bashevkin (Na Uy)
Jan Erik Engan (Na Uy)
Glenn Nyberg (Thụy Điển) Mahbod Beigi (Thụy Điển)
Andreas Söderkvist (Thụy Điển)
Các quan chức hỗ trợ
Liên đoàn Trọng tài
AFC Veronika Bernatskaia (Kyrgyzstan)
CAF Shamirah Nabadd (Uganda)
CONCACAF Odette Hamilton (Jamaica)
CONMEBOL Anahí Fernández (Uruguay)
UEFA Frida Klarlund (Đan Mạch)
Jelena Cvetković (Serbia)

Trợ lý trọng tài video
Liên đoàn Trợ lý trọng tài video
Các trọng tài nam
AFC Khamis Al-Marri (Qatar)
Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)
CAF Lahlou Benbraham (Algérie)
Mahmoud Ashour (Ai Cập)
CONCACAF Daneon Parchment (Jamaica)
Guillermo Pacheco (México)
CONMEBOL Héctor Paletta (Argentina)
Rodrigo Carvajal (Chile)
Leodán González (Uruguay)
UEFA Ivan Bebek (Croatia)
David Coote (Anh)
Jérôme Brisard (Pháp)
Paolo Valeri (Ý)
Rob Dieperink (Hà Lan)
Ovidiu Hațegan (România)
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Các trọng tài nữ
AFC Kate Jacewicz (Úc)
CONCACAF Tatiana Guzmán (Nicaragua)
CONMEBOL Daiane Muniz (Brasil)
UEFA Katalin Kulcsár (Hungary)

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào lúc 20:00 CEST (UTC+1) ngày 20 tháng 3 năm 2024 tại tòa nhà Pulse ở Paris, Pháp.[8][9] 16 đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành bốn bảng 4 đội, được ký hiệu lần lượt là A, B, C và D. Ngoài chủ nhà Pháp tự động được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và ở vị trí A1, các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống dựa trên thành tích đạt được tại năm kỳ Thế vận hội gần nhất (các giải đấu gần hơn có trọng số lớn hơn). Không bảng nào có nhiều hơn một đội từ cùng một liên đoàn.[10][11]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  •  Tây Ban Nha
  •  New Zealand
  •  Paraguay
  •  Maroc
  •  Hoa Kỳ
  •  Ai Cập
  •  Iraq[a]
  •  Mali
  •  Cộng hòa Dominica
  •  Israel
  •  Ukraina
  •  Guinée[b]

Ghi chú

  1. ^ a b c Vì ba đội đủ điều kiện thông qua Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 chỉ được xác định sau lễ bốc thăm nên các suất giữ chỗ được phân bổ theo thứ hạng tại giải bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2020. Các suất giữ chỗ được đặt tên theo thứ tự lần lượt là "AFC 1", "AFC 2" và "AFC 3".[11]
  2. ^ Vì trận play-off AFC–CAF sẽ diễn ra sau lễ bốc thăm nên đội giữ chỗ được phân bổ vào Nhóm 4 và sẽ không được xếp vào bảng đã có đội tuyển thuộc AFC hoặc CAF.[11]

Vòng bảng

Các đội tuyển trong mỗi bảng thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt, hai đội đứng đầu giành quyền vào tứ kết.

Tất cả thời gian được liệt kê đều là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[12]

Các tiêu chí

Thứ hạng của các đội tuyển trong vòng bảng được xác định như sau:[6]

  1. Điểm thu được trong tất cả các trận đấu bảng (ba điểm cho 1 trận thắng, một điểm cho 1 trận hòa, không điểm cho 1 trận thua);
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  4. Điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
  6. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội tuyển có liên quan;
  7. Điểm thẻ phạt trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một trong các khoản trừ này cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng: −1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    • Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
  8. Bốc thăm.

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp (H) 3 3 0 0 7 0 +7 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Hoa Kỳ 3 2 0 1 7 4 +3 6
3  New Zealand 3 1 0 2 3 8 −5 3
4  Guinée 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Guinée 1–2 New Zealand
  • Diawara  72'
Chi tiết
  • Garbett  25'
  • Waine  76'
Khán giả: 4.909[13]
Pháp 3–0 Hoa Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 48.721[14]
Trọng tài: Yael Falcón (Argentina)

New Zealand 1–4 Hoa Kỳ
  • Randall  78'
Chi tiết
  • Mihailovic  10' (ph.đ.)
  • Zimmerman  12'
  • Busio  30'
  • Aaronson  58'
Khán giả: 9.468[15]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Pháp 1–0 Guinée
  • Sildillia  75'
Chi tiết
Khán giả: 25.965[16]
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

New Zealand 0–3 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 45.790[17]
Trọng tài: Katia García (México)
Hoa Kỳ 3–0 Guinée
  • Mihailovic  14'
  • Paredes  31'75'
Chi tiết
Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne
Khán giả: 6.245[18]
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Maroc 3 2 0 1 6 3 +3 6[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Argentina 3 2 0 1 6 3 +3 6[a]
3  Ukraina 3 1 0 2 3 5 −2 3
4  Iraq 3 1 0 2 3 7 −4 3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Maroc 3, Argentina 0.
Argentina 1–2 Maroc
  • Simeone  68'
Chi tiết
  • Rahimi  45+2'51' (ph.đ.)
Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne
Khán giả: 26.717[19]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Iraq 2–1 Ukraina
  • Hussein  57' (ph.đ.)
  • Jasim  75'
Chi tiết
  • Rubchynskyi  53'
Khán giả: 10.637[20]
Trọng tài: Mahmood Ali Ismail (Sudan)

Argentina 3–1 Iraq
  • Almada  14'
  • Gondou  62'
  • Fernández  85'
Chi tiết
Khán giả: 30.008[21]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)
Ukraina 2–1 Maroc
  • Kryskiv  22'
  • Krasnopir  90+8'
Chi tiết
  • Rahimi  64' (ph.đ.)
Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne
Khán giả: 28.655[22]
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)

Ukraina 0–2 Argentina
Chi tiết
Khán giả: 10.017[23]
Trọng tài: Dahane Beida (Mauritanie)
Maroc 3–0 Iraq
Chi tiết
Khán giả: 19.300[24]
Trọng tài: Ramon Abatti (Brasil)

Bảng C

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập 3 2 1 0 3 1 +2 7 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Tây Ban Nha 3 2 0 1 6 4 +2 6
3  Cộng hòa Dominica 3 0 2 1 2 4 −2 2
4  Uzbekistan 3 0 1 2 2 4 −2 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Uzbekistan 1–2 Tây Ban Nha
Chi tiết
  • Pubill  29'
  • Gómez  62'
Khán giả: 33.732[25]
Trọng tài: Dahane Beida (Mauritanie)
Ai Cập 0–0 Cộng hòa Dominica
Chi tiết
Khán giả: 13.945[26]

Cộng hòa Dominica 1–3 Tây Ban Nha
  • Montes de Oca  38'
Chi tiết
Uzbekistan 0–1 Ai Cập
Chi tiết
  • Ahmed Koka  11'
Khán giả: 20.658[28]
Trọng tài: Campbell-Kirk Kawana-Waugh (New Zealand)

Cộng hòa Dominica 1–1 Uzbekistan
  • Núñez  51' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Odilov  58'
Khán giả: 30.475[29]
Trọng tài: Mahmood Ali Ismail (Sudan)
Tây Ban Nha 1–2 Ai Cập
  • Omorodion  90'
Chi tiết
  • Ibrahim Adel  40'62'
Khán giả: 12.180[30]
Trọng tài: Drew Fischer (Canada)

Bảng D

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 7 0 +7 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Paraguay 3 2 0 1 5 7 −2 6
3  Mali 3 0 1 2 1 3 −2 1
4  Israel 3 0 1 2 3 6 −3 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Nhật Bản 5–0 Paraguay
Chi tiết
Khán giả: 14.000[31]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Mali 1–1 Israel
  • Doumbia  63'
Chi tiết
  • H. Diallo  56' (l.n.)
Khán giả: 26.305[32]
Trọng tài: Campbell-Kirk Kawana-Waugh (New Zealand)

Israel 2–4 Paraguay
  • Gandelman  53'
  • Gloukh  80'
Chi tiết
  • M. Fernández  25'90+6'
  • Enciso  69'
  • Balbuena  90+3'
Khán giả: 28.887[33]
Trọng tài: Drew Fischer (Canada)
Nhật Bản 1–0 Mali
Chi tiết
Khán giả: 9.893[34]
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)

Israel 0–1 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 11.671[35]
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)
Paraguay 1–0 Mali
  • M. Fernández  5'
Chi tiết
Khán giả: 35.736[36]
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekstan)

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút) và nếu cần sẽ tiến hành loạt sút luân lưu để xác định đội giành chiến thắng.[6]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
2 tháng 8 – Bordeaux
 
 
 Pháp1
 
5 tháng 8 – Décines-Charpieu
 
 Argentina0
 
 Pháp (s.h.p.)3
 
2 tháng 8 – Marseille
 
 Ai Cập1
 
 Ai Cập (p)1 (5)
 
9 tháng 8 – Paris
 
 Paraguay1 (4)
 
 Pháp3
 
2 tháng 8 – Paris
 
 Tây Ban Nha (s.h.p.)5
 
 Maroc4
 
5 tháng 8 – Marseille
 
 Hoa Kỳ0
 
 Maroc1
 
2 tháng 8 – Décines-Charpieu
 
 Tây Ban Nha2 Tranh huy chương đồng
 
 Nhật Bản0
 
8 tháng 8 – Nantes
 
 Tây Ban Nha3
 
 Ai Cập0
 
 
 Maroc6
 

Tứ kết

Maroc 4–0 Hoa Kỳ
  • Rahimi  29' (ph.đ.)
  • Akhomach  63'
  • Hakimi  70'
  • Maouhoub  90+1' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 42.868[37]
Trọng tài: Yael Falcón (Argentina)

Nhật Bản 0–3 Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 19.111[38]
Trọng tài: Dahane Beida (Mauritanie)

Ai Cập 1–1 (s.h.p.) Paraguay
  • Ibrahim Adel  88'
Chi tiết
  • D. Gómez  71'
Loạt sút luân lưu
  • Ahmed Koka Phạt đền thành công
  • Mohamed Elneny Phạt đền thành công
  • Karim El Debes Phạt đền thành công
  • Hossam Abdelmaguid Phạt đền thành công
  • Ibrahim Adel Phạt đền thành công
5–4
  • Phạt đền thành công D. Gómez
  • Phạt đền hỏng Pérez
  • Phạt đền thành công Viera
  • Phạt đền thành công M. Gómez
  • Phạt đền thành công Balbuena
Khán giả: 23.753[39]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Pháp 1–0 Argentina
Chi tiết
Khán giả: 37.153[40]
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekistan)

Bán kết

Maroc 1–2 Tây Ban Nha
  • Rahimi  37' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 59.882[41]
Trọng tài: Ilgiz Tantashev (Uzbekstan) Thay ra sau 17 phút 17'
Glenn Nyberg (Thụy Điển) Vào sân sau 17 phút 17'[42][41]

Pháp 3–1 (s.h.p.) Ai Cập
Chi tiết
  • Mahmoud Saber  62'
Khán giả: 47.530[43]
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)

Tranh huy chương đồng

Ai Cập 0–6 Maroc
Chi tiết
Khán giả: 27.391[44]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Tranh huy chương vàng

Pháp 3–5 (s.h.p.) Tây Ban Nha
  • Millot  11'
  • Akliouche  79'
  • Mateta  90+3' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 44.260[45]
Trọng tài: Ramon Abatti (Brasil)

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 96 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn thắng

  • Maroc Soufiane Rahimi

6 bàn thắng

5 bàn thắng

3 bàn thắng

  • Ai Cập Ibrahim Adel
  • Paraguay Marcelo Fernández

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  • Argentina Claudio Echeverri
  • Argentina Ezequiel Fernández
  • Argentina Giuliano Simeone
  • Argentina Luciano Gondou
  • Cộng hòa Dominica Ángel Montes de Oca
  • Cộng hòa Dominica Rafael Núñez
  • Ai Cập Ahmed Koka
  • Ai Cập Mahmoud Saber
  • Pháp Alexandre Lacazette
  • Pháp Arnaud Kalimuendo
  • Pháp Désiré Doué
  • Pháp Enzo Millot
  • Pháp Kiliann Sildillia
  • Pháp Loïc Badé
  • Pháp Maghnes Akliouche
  • Guinée Amadou Diawara
  • Iraq Ali Jasim
  • Israel Omri Gandelman
  • Israel Oscar Gloukh
  • Nhật Bản Hosoya Mao
  • Mali Cheickna Doumbia
  • Maroc Akram Nakach
  • Maroc Amir Richardson
  • Maroc Bilal El Khannous
  • Maroc El Mehdi Maouhoub
  • Maroc Ilias Akhomach
  • New Zealand Ben Waine
  • New Zealand Jesse Randall
  • New Zealand Matthew Garbett
  • Paraguay Diego Gómez
  • Paraguay Fabián Balbuena
  • Paraguay Julio Enciso
  • Tây Ban Nha Abel Ruiz
  • Tây Ban Nha Juanlu Sánchez
  • Tây Ban Nha Marc Pubill
  • Tây Ban Nha Miguel Gutiérrez
  • Tây Ban Nha Samu Omorodion
  • Tây Ban Nha Sergio Gómez
  • Ukraina Dmytro Kryskiv
  • Ukraina Ihor Krasnopir
  • Ukraina Valentyn Rubchynskyi
  • Hoa Kỳ Gianluca Busio
  • Hoa Kỳ Paxten Aaronson
  • Hoa Kỳ Walker Zimmerman
  • Uzbekistan Alisher Odilov
  • Uzbekistan Eldor Shomurodov

1 bàn phản lưới nhà

  • Mali Hamidou Diallo (trong trận gặp Israel)

Nguồn: FIFA

Bảng xếp hạng tổng thể

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, còn các trận đấu phải giải quyết bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Tây Ban Nha 6 5 0 1 16 8 +8 15 Huy chương vàng
2  Pháp (H) 6 5 0 1 14 6 +8 15 Huy chương bạc
3  Maroc 6 4 0 2 17 5 +12 12 Huy chương đồng
4  Ai Cập 6 2 2 2 5 11 −6 8 Hạng tư
5  Nhật Bản 4 3 0 1 7 3 +4 9 Bị loại ở
tứ kết
6  Paraguay 4 2 1 1 6 8 −2 7
7  Argentina 4 2 0 2 6 4 +2 6
8  Hoa Kỳ 4 2 0 2 7 8 −1 6
9  Ukraina 3 1 0 2 3 5 −2 3 Bị loại ở
vòng bảng
10  Iraq 3 1 0 2 3 7 −4 3
11  New Zealand 3 1 0 2 3 8 −5 3
12  Cộng hòa Dominica 3 0 2 1 2 4 −2 2
13  Uzbekistan 3 0 1 2 2 4 −2 1
14  Mali 3 0 1 2 1 3 −2 1
15  Israel 3 0 1 2 3 6 −3 1
16  Guinée 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: IOC
(H) Chủ nhà

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Paris to host Olympic Football Tournaments draw on 20 March”. fifa.com. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “Brazil edge Spain in men's Olympic football final thanks to Malcom's magic”. Guardian. 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ “Spain win gold in Olympic final for the ages”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 9 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ “Match schedules confirmed for Olympic Football Tournaments at Paris 2024”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “Olympic Football Tournaments Paris 2024 – information on preliminary competitions” (PDF). FIFA Circular Letter. Fédération Internationale de Football Association (1792). 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Paris 2024” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  7. ^ “FIFA match officials appointed for Olympic Football Tournaments Paris 2024”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ “Paris to host Olympic Football Tournaments draw on 20 March”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ “Paris 2024 draws produce blockbuster match-ups”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2024.
  10. ^ “Everything you need to know about the Olympic Football Tournaments Draw”. FIFA. 15 tháng 3 năm 2024.
  11. ^ a b c “Draw Procedures for the Men's Olympic Football Tournament Paris 2024” (PDF). FIFA. 14 tháng 3 năm 2024.
  12. ^ “Paris 2024 Olympic Football Tournament: Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ “Match report – Guinea v New Zealand” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  14. ^ “Match report – France v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ “Match report – New Zealand v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  16. ^ “Match report – France v Guinea” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  17. ^ “Match report – New Zealand v France” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  18. ^ “Match report – United States v Guinea” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  19. ^ “Match report – Argentina v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  20. ^ “Match report – Iraq v Ukraine” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  21. ^ “Match report – Argentina v Iraq” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  22. ^ “Match report – Ukraine v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  23. ^ “Match report – Ukraine v Argentina” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  24. ^ “Match report – Morocco v Iraq” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  25. ^ “Match report – Uzbekistan v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  26. ^ “Match report – Egypt v Dominican Republic” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  27. ^ “Match report – Dominican Republic v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  28. ^ “Match report – Uzbekistan v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  29. ^ “Match report – Dominican Republic v Uzbekistan” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  30. ^ “Match report – Spain v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  31. ^ “Match report – Japan v Paraguay” (PDF). Olympics.com. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  32. ^ “Match report – Mali v Israel” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  33. ^ “Match report – Israel v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  34. ^ “Match report – Japan v Mali” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 27 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  35. ^ “Match report – Israel v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  36. ^ “Match report – Paraguay v Mali” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 30 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  37. ^ “Match report – Morocco v United States” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  38. ^ “Match report – Japan v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  39. ^ “Match report – Egypt v Paraguay” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  40. ^ “Match report – France v Argentina” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  41. ^ a b “Match report – Morocco v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 5 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  42. ^ Grant, Joe. “Paris 2024: 'He's really struggling' - Drama as referee sent flying and forced off injured”. Eurosport.
  43. ^ “Match report – France v Egypt” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 5 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2024.
  44. ^ “Match report – Egypt v Morocco” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
  45. ^ “Match report – France v Spain” (PDF). Olympics.com. International Olympic Committee. 9 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức Sửa đổi này tại Wikidata
  • Olympic Football Tournament Paris 2024, FIFA.com
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
AFC
CAF
  • Vòng loại
  • Cúp U-23 các quốc gia
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch U-20
CONMEBOL
  • Giải tiền Thế vận hội
OFC
Vòng loại Thế vận hội
UEFA
  • Vòng loại
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Vòng play-off
  • Giải vô địch U-21
Play-off
Vòng loại nữ
AFC
CAF
  • Vòng loại Thế vận hội
CONCACAF
CONMEBOL
OFC
  • Vòng loại Thế vận hội
UEFA
  • Giải vô địch bóng đá nữ các quốc gia châu Âu
    • Vòng chung kết
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Nam
Nữ
Vòng loại
Nam
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
Đội hình
Nam
  • 1900
  • 1904
  • 1906 (Xen kẽ)
  • 1908
  • 1912
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
Kỷ lục
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nữ Thế vận hội
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nam Thế vận hội