NGC 196
NGC 196 | |
---|---|
NGC 196 (above) and NGC 197 (below) by the SDSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 39m 17.8s[1] |
Xích vĩ | +00° 54′ 46″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.014193[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.80[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.2' × 0.8'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 405, MCG +00-02-107, 2MASX J00391786+0054458, PGC 2357.[1] |
NGC 196 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 28 tháng 12 năm 1790 bởi William Herschel.[2]
Tham khảo
- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0196. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 196 tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|