NGC 35
NGC 35 | |
---|---|
NGC 35 2MASS (near-infrared) | |
Dữ liệu quan sát | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 11m 10.5s |
Xích vĩ | −12° 01′ 15″ |
Dịch chuyển đỏ | 0.019894[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5964 ± 32 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.7[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sb[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 0.5'[1] |
Tên gọi khác | |
NGC 35, MCG -02-01-033, 2MASX J00111050-1201146, IRAS 00086-1217, IRAS F00086-1217, MBG 00086-1217, GSC 5264 00022, NPM1G -12.0011, PGC 000784, NVSS J001110-120113, Swift VI, Muller II |
NGC 35 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kình Ngư.
Tham khảo
- ^ a b c d e “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0035. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 35 tại Wikimedia Commons
- NGC 35 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|