NGC 254
NGC 254 | |
---|---|
DSS image of NGC 254 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Ngọc Phu |
Xích kinh | 00h 47m 27.595s[1] |
Xích vĩ | −31° 25′ 18.11″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.005434[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 1629[2] |
Khoảng cách | 55,8 Mly (17,10 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.82[1] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 11.62[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | (R)SAB0+[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2.6′ × 1.7′[3] |
Tên gọi khác | |
MCG-05-03-005, PGC 2778 |
NGC 254 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Ngọc Phu. Nó được phát hiện bởi John Herschel vào năm 1834.
Tham khảo
- ^ a b c d “NGC 254”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c d “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 254. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. cseligman.com. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017.
Xem thêm
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 254 tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|